Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương

I. Mục tiêu

1. KT:  HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.

          2. KN: HS hiểu khái niệm phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.

          3. TĐ: HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.

II. Chuẩn bị  

1. Thầy :      - Bảng phụ ghi một số câu hỏi, bài tập.

- Thước thẳng

2. Trò : Bảng phụ nhóm, bút dạ.

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định lớp  KTSS

2. Kiểm tra bài củ

GV giới thiệu phần mở đầu của chương III

  1. ND  bài mới:
doc 7 trang Hải Anh 10/07/2023 2160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_dai_so_lop_8_tuan_20_nam_hoc_2017_2018_nguyen_t.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương

  1. GV: Nguyễn Thanh Phương Trường TH-THCS Phong Thạnh A Hãy cho ví dụ về: a) Phương trình với ẩn y. b) Phương trình với ẩn u. - GV yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình. - GV cho phương trình : HS: Phương trình 3x + y = 5x – 3 3x + y = 5x – 3 Hỏi: Phương trình này có phải Không phải là phương trình phương trình một ẩn không ? một ẩn vì có hai ẩn khác nhau là x và y. ? 2 - GV yêu cầu HS làm ?2 HS tính : VT = 2 . 6 + 5 = 17 Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế VT = 2 . 6 + 5 = 17 VP = 3 (6 – 1) + 2 = 17 của phương trình : VP = 3 (6 – 1) + 2 = 17 Nhận xét: Khi x = 6, giá 2x + 5 = 3 (x – 1) + 2 Nhận xét: Khi x = 6, giá trị trị hai vế của phương Nêu nhận xét. hai vế của phương trình bằng trình bằng nhau. - GV nói: Khi x = 6 giá trị hai nhau. vế của phương trình đã cho bằng nhau, ta nói x = 6 thỏa mãn phương trình hay x = 6 nghiệm đúng phương trình và gọi x = 6 là một nghiệm của HS làm bài tập vào vở. phương trình đã cho. Hai HS lên bảng làm. - GV yêu cầu HS làm tiếp ?3 HS1: Thay x = – 2 vào hai vế ?3 Cho phương trình của phương trình. HS1: Thay x = – 2 vào 2 (x + 2) – 7 = 3 – x VT = 2 ( – 2 + 2 ) – 7 = – 7 hai vế của phương trình. a) x = - 2 có thỏa mãn phương VP = 3 – ( – 2) = 5 VT = 2(– 2 + 2)–7 = – 7 trình không?  x = – 2 không thỏa mãn VP = 3 – ( – 2) = 5 phương trình.  x = – 2 không thỏa HS2: Thay x = 2 vào hai vế mãn phương trình. của phương trình. HS2: Thay x = 2 vào hai b) x = 2 có là một nghiệm của VT = 2(2 + 2) – 7 = 1 vế của phương trình. phương trình không? VP = 3 – 2 = 1 VT = 2(2 + 2) – 7 = 1  x = 2 là một nghiệm của VP = 3 – 2 = 1 phương trình.  x = 2 là một nghiệm HS phát biểu: của phương trình - GV: Cho các phương trình a) Phương trình có a) x = 2 nghiệm duy nhất là x = 2 b) 2x = 1 b) Phương trình có một 2 c) x = – 1 nghiệm là x = 1 d) x2 – 9 = 0 2 e) 2x + 2 = 2 (x + 1) c) Phương trình vô nghiệm. Hãy tìm nghiệm của mỗi d) x2 – 9 = 0  (x – 3) (x + phương trình trên. 3) = 0  Phương trình có hai nghiệm x = 3 và x = – 3 GA: Đại số 8 2
  2. GV: Nguyễn Thanh Phương Trường TH-THCS Phong Thạnh A phương trình x = 2 có tương có cùng một tập nghiệm đương không? + Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm {-1, 1 } + Phương trình x2 = 1 và Phương trình x = 1 có phương trình x = 1 có tương tập nghiệm S = { 1 }. dương không? Vì sao? Vậy hai phương trình không trương đương. - GV: Vậy hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của HS lấy ví dụ về hai phương phương trình này cũng là trình tương đương. Ghi theo ví dụ của HS nghiệm của phương trình kia và ngược lại. Kí hiệu trương đương “  “ Ví dụ : x – 2 = 0  x = 2 4. Củng cố Bài 1 tr 6 SGK. HS lớp làm bài tập (Đề bài đưa lên bảng phụ). Ba HS lên bảng trình bày. Phần trình bày của HS - GV lưu ý HS: Với mỗi Kết quả: x = – 1 là nghiệm phương trình tính kết quả từng của phương trình a) và c) vế rồi so sánh. HS trả lời: Bài 5 tr 7 SGK. Phương trình x = 0 có Hai phương trình x = 0 và S={0}. x(x – 1) = 0 có tương đương Phương trình x (x – 1) có không? Vì sao? S = { 0 ;1 }. Vậy hai phương trình không tương đương. 5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà - Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương. - Bài tập về nhà số 2, 3, 4 tr6, 7 SGK; - Đọc “Có thể em chưa biết” tr 7 SGK - Ôn quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân Toán 7 tập một. IV. Rút kinh nghiệm * Ưu: * Khuyết: * Định hướng cho tiết sau: GA: Đại số 8 4
  3. GV: Nguyễn Thanh Phương Trường TH-THCS Phong Thạnh A phương trình nào là phương Không phải là phương trình bậc trình bậc nhất một ẩn? nhất một ẩn. Hãy thử giải các phương trình HS trao đổi nhóm và trả lời. 2.Hai quy tắc biến đổi sau : đối với pt a/, b/ ta dùng quy tắc phương trình : a/ x-4=0 chuyển vế. b/ 3 +x=0 . 4 c/ x =-1 Trả lời 2 d/ 0,1 x=1,5 a/Quy tắc chuyển vế : Các em đã dùng tính chất gì để sgk tìm x ? -Hs ghi vào vở bài tập. GV : giới thiệu quy tắc chuyển Làm ?1 ?1 Giải PT sau vế sgk. Giải PT sau: -Cho hs làm ?1 sgk. a.x-4=0 x=4 3 3 b. x 0 x Gọi HS lên bảng làm 4 4 c. 0,5-x = 0 b/ Quy tắc nhân một -Giới thiệu quy tắc nhân và chia x = 0,5 số : sgk với một số. Theo dỏi -Cho hs làm ?2 sgk. Y/c H/s thực hiện trên bảng phụ ?2 Giải PT sau: ?2 Giải PT sau x a. 1 x=-2 2 b.0,1x=1,5 x=15 c.-2,5x=10 x=-4 GV : giới thiệu phần thừa nhận 3. Cách giải phương sgk. HS đọc lại phần thừa nhận trình bậc nhất một ẩn Ví dụ: HS thực hiện giải phương trình Lên bảng thực hiện 3x – 12 = 0 3x – 12 = 0 3x = 12 x = 12 Nhận xét 3 gi H/s nhận xét x = 4 Phương trình có một ?3 Giải PT nghiệm duy nhất x = 4 -Cho hs làm ?3 sgk. -0,5x+2,4=0 S = 4  x = 4,8 ?3 Theo di 4. Củng cố BT 6 : 1/. S = x(x 7 x 4) 2/. S = 7x +x2+ 4x 2 2 2 Không phải là phương trình bậc nhất. 5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà GA: Đại số 8 6