Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
* Kiến thức: Phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. Giải được phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Vận dụng vào giải các bài toán.
* Kỹ năng: Vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax +b = 0 hoặc ax = -b. Rèn kĩ năng trình bày khi giải các phương trình.
* Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học: xem lại kiến thức về pt bậc nhất một ẩn.
- Năng lực đọc hiểu: Đọc SGK, tìm hiểu đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng nhóm, máy tính.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài củ: Không kiểm tra.
3. Bài mới
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tuan_21_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gia.docx
Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Ví dụ 1: Bài 11,c - Hướng dẫn: - Theo dõi và ghi 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) + Bỏ ngoặc. nhớ. 5 – x + 6 = 12 – 8x + Chuyển vế. -x + 8x = 12 – 5 - 6 + Đưa về pt bậc nhất một 7x = 1 ẩn. 1 x = + Giải pt vừa tìm được. 7 + Kết luận tập nghiệm. Vậy tập nghiệm của pt là 1 S 7 - Hướng dẫn: - Theo dõi và làm Ví dụ 2: Bài 12, a/Tr13 (SGK) bài. 5x 2 5 3x + Quy đồng mẫu. 3 2 2(5x 2) 3(5 3x) + Khử mẫu. 6 6 + Chuyển vế. 10x 4 15 9x + Đưa về pt bậc nhất một 10x 9x 15 4 ẩn và giải. 19x 19 x 1 Vậy tập nghiệm của pt là S 1 - Cho HS làm VD 1, 2 theo - Làm bài theo nhóm (5p), mỗi nhóm làm nhóm. 1 ý. - Gọi đại diện nhóm lên - Lên bảng trình bảng trình bày kết quả. bày. - Các bước chủ yếu để giải - Trả lời. - Giải pt đưa được về dạng ax + b pt đưa được về dạng ax + = 0 b = 0? + B1: Thực hiện phép tính đẻ bỏ ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu. + B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia. + B3: Giải pt nhận được. c) Kết luận của GV: Giải pt đưa được về dạng ax + b = 0 2
- - Hướng dẫn: Làm bài 3(10x 3) 36 4(6 8x) dựa vào ví dụ 3. 36 36 30x 9 36 24 32x 30x 32x 36 24 9 2x 51 51 x 2 51 Vậy tập nghiệm pt là S 2 Bài 13/ Tr13 (SGK) - Gọi HS đứng tại chổ - Trả lời. Bạn Hòa giải sai vì đã chia hai vế trả lời. cho x được pt mới không tương - Lưu ý HS, khi chia hai - Theo dõi và ghi nhớ. đương pt ban đầu. vế pt cho x thì được pt Chữa lại mới không tương đương x(x + 2) = x(x + 3) pt ban đầu. x(x + 2 – x – 3) = 0 - Gọi HS lên bảng giải - Lên bảng làm bài. x.(-1) = 0 lại cho đúng. x = 0 c) Kết luận của GV: - Giải được pt đưa được về dạng ax + b = 0. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng 13’ a) Mục đích của hoạt động: Nội dung: Phương pháp và bài tập. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài 12/ Tr13 (SGK) - Gọi HS nêu hướng - Nêu hướng làm 10x 3 6 8x b) 1 làm bài. bài. 12 9 - Hướng dẫn: Làm bài - Theo dõi. 3(10x 3) 36 4(6 8x) dựa vào ví dụ 3. 36 36 30x 9 36 24 32x 30x 32x 36 24 9 2x 51 51 x 2 51 Vậy tập nghiệm pt là S 2 Bài 13/ Tr13 (SGK) 4
- - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề: Đặt câu hỏi, tìm câu trả lời. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, thướt thẳng, bảng phụ. - Học sinh: SGK, dụng cụ học tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ: 5’ - Haõy neâu caùc böôùc giaûi phöông trình ñöa ñöôïc veà daïng ax + b = 0. - AÙp duïng: Bài 17b/ Tr14 (SGK) 8x – 3 = 5x + 12 3. Bài mới HĐ 1: Hoạt động khởi động 2’ a) Mục đích của hoạt động: Gợi động cơ cho học sinh học tập. Nội dung: Đặt vấn đề vào bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Sử dụng kiến thức vào giải - Theo dõi. các phương trình. c) Kết luận của GV: - Đặt vấn đề. HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 15’ a) Mục đích của hoạt động: HS khắc sâu được kiến thức về pt đưa được về dạng ax + b = 0. Nội dung: Bài tập 17/Tr 14 (SGK) b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài tập 17/Tr14(SGK) - Yêu cầu HS làm bài 17. - LÀm bài. a) 7 2x 22 3x 2x 3x 22 7 5x 15 - Hãy nhắc lại các quy tắc: - Nhắc lại. chuyển vế, nhân với một x 3 số? Vậy S = {3} - Nêu hướng làm - Gọi HS nêu hướng làm bài. bài. c) x 12 4x 25 2x 1 - Lên bảng làm bài. x 4x 2x 25 1 12 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. 3x 36 x 12 6
- - Bài 14 Số 2 là nghiệm của pt |x| = x Số -3 là nghiệm của pt x2 + 5x + 6 = 0 6 Số -1 là nghiệm của pt x 4 1 x - Bài 18 x 2x 1 x a) x 3 2 6 2x 3(2x 1) x 6x 2x 6x 3 5x 4x 5x 3 x 3 Vậy S = {3} 2 x 1 2x b) 0,5x 0,25 5 4 4(2 x) 20.0,5x 5(1 2x) 0,25.20 8 4x 10x 5 10x 5 4x 10x 10x 10 8 4x 2 1 x 2 1 Vậy S 2 HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng 10’ a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng được pt đưa được về dạng ax + b = 0 vào giải toán thực tế. Nội dung: Bài 15/Tr13 (SGK) b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài 15/Tr13 (SGK) - Yêu cầu HS đọc đề. - Đọc đề. Thời gian ô tô đi được là x giờ - Gọi HS nhắc lại công - Nhắc lại các công Quảng đường ô tô đi được là 48x thức tính quảng thức. km. đường, vận tốc, thời gian. Thời gian xe máy đi được là x + 1 - Yêu cầu HS xác định - Làm bài theo giờ thời gian, quảng hướng dẫn. Quảng đường xe máy đi được là (x đường xe máy đi được, + 1).32 km Vậy pt cần tìm là: 8