Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

* Kiến thức: Biết cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. Giải được bài toán bằng cách lập phương trình. Vận dụng vào giải các bài toán thực tế.

* Kỹ năng: Thực hiện đúng các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

* Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.  

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học: Làm bài về nhà.

- Năng lực đọc hiểu: Đọc SGK, tìm hiểu đề.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Bảng nhóm, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài củ: Kiểm tra 15p.

3. Bài mới

HĐ 1: Hoạt động khởi động 2’

a) Mục đích của hoạt động: Gợi động cơ cho học sinh học tập.

Nội dung: Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

doc 8 trang Hải Anh 17/07/2023 1900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_25_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gia.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. Nội dung: Bài 35/Tr25 (SGK) b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài 35 - Yêu cầu hs đọc đề. - Đọc đề. - Yêu cầu HS phân tích bài - Theo dõi và trả lời. toán bằng cách trả lời các câu hỏi: + Đề yêu cầu tìm gì? + Đề yêu cầu tìm số học sinh lớp Chọn ẩn? 8A. Ẩn x là số học sinh lớp 8A. 1 1 + số học sinh cả lớp? + nhân với số học sinh. 8 8 + 20% số học sinh cả lớp? + 20% nhân với số học sinh. + Theo đề ra ta có pt gì? 1 20 x 3 = x - Cho HS làm bài theo - Làm bài theo 8 100 nhóm 5p. nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên - Lên bảng trình bảng làm bài. bày. c) Kết luận của GV: Giải Gọi số HS cả lớp là x ( x Z, x > 0) 1 1 Số HS giỏi của lớp 8A ở HKI là x , ở HKII là x 3 8 8 1 20 Theo đề ra ta có phương trình: x 3 = x 8 100 1 20 3 x x 3 x 3 x 40 (nhận) 8 100 40 Vậy lớp 8A có 40 HS. HĐ3: Hoạt động luyện tập 10’ a) Mục đích của hoạt động: Áp dụng kiến thức vào giải bài tập. Nội dung: Bài 54/Tr12 (SGK) Một phân số có tử số bé hơn mẫu số là 11. Nếu tăng tử số lên 3 đơn vị và giảm mẫu số đi 4 đơn vị thì được một phân số bằng 3 . Tìm phân số ban đầu. 4 b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS đọc đề bài. - Đọc đề. Bài 54. - Cho HS phân tích đề - Phân tích và trả lời. 2
  2. NHƯỢC: Ngày soạn: 01/02/ 2020 Tuần 25 Tiết 54 §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiết theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: * Kiến thức: Biết cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. Giải được bài toán bằng cách lập phương trình. Vận dụng vào giải các bài toán thực tế. * Kỹ năng: Thực hiện đúng các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. * Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài. - Năng lực phân tích: Phân tích, xác định phương pháp giải bài. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề: Đặt câu hỏi, tìm câu trả lời. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Bảng nhóm, máy tính. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ 3. Bài mới HĐ 1: Hoạt động khởi động 2’ a) Mục đích của hoạt động: Gợi động cơ cho học sinh học tập. Nội dung: Đặt vấn đề. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Công thức tính vận tốc đã - Trả lời. V = s học? t c) Kết luận của GV: - Đặt vấn đề. HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 15’ a) Mục đích của hoạt động: Khắc sâu được cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. Nội dung: Bài 37/Tr30 (SGK). b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 4
  3. 3,5x 2,5x 2,5.20 x 50 Vậy vận tốc tb của xe máy là: 50 (km/h) Quảng đường AB dài: 50.3,5 = 175 (km) HĐ3: Hoạt động luyện tập 12’ a) Mục đích của hoạt động: Áp dụng kiến thức vào giải bài tập. Nội dung: Bài 38/ Tr30 (SGK) b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài 38 - Yêu cầu hs đọc đề. - Đọc đề. - Yêu cầu hs giải thích: - Trả lời. + Tần số gì? + Số lần xuất hiện một điểm số. + Công thức tính điểm + Điểm tb = 4.1 5.* 7.2 8.3 9.* tb? 10 + Điểm số, tần số, tổng tần số. + Xác định đối tượng tham gia vào bài toán? - Tìm tần số điểm 5 và điểm 9. + Xác định yêu cầu bài Chọn ẩn là tần số điểm 5, suy ra toán? Chọn ẩn? Suy ra tần số điểm 9 là 10 – (1+x+2+3) = tần số điểm còn lại? 10 – (6+x) = 4 – x 4.1 5.x 7.2 8.3 9.(4 x) - Điểm tb của cả tổ là 6,6 - Trả lời. 10 thì ta có được gì? 6,6 - Gọi hs lên bảng hoàn - Lên bảng làm bài. chỉnh bài toán. c) Kết luận của GV: Giải Gọi tần số điểm 5 là x ( x Z; x>0) Khi đó, tần số điểm 9 là: 100 – (1 + x + 2 + 3) = 94 – x Theo đề ra ta có: 4.1 5.x 7.2 8.3 9.(4 x) 6,6 10 4 5x 14 24 36 9x 66 4x 12 x 3 Vậy tân số điểm 5 là 3; tần số điểm 9 là 4 – 3 = 1 HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng 13’ 6
  4. Khi đó, số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai (không kể VAT) là 110 – x (nghìn đồng) 10 Tiền thuế VAT đối với loại hàng thứ nhất là: 10%.x = .x (nghìn đồng) 100 8 Tiền thuế VAT đối với loại hàng thứ hai là: 8%.x = .(110 x) (nghìn đồng) 100 10 8 Vì tiền thuế VAT là 10 nghìn đồng nên ta có pt: .x + .(110 x) = 10 100 100 10x 8(110 x) 1000 2x 120 x 60 Vậy Số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất (không kể VAT) là 60 (nghìn đồng), loại hàng thứ hai là 110 – 60 = 50 (nghìn đồng) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối 2’ - Học các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Xem lại các bài đã giải. - Xem trước bài tập 43, 45, 46 tiết sau luyện tập. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? - GV nhận xét và đánh giá tiết học. V. RÚT KINH NGHIỆM: ƯU: NHƯỢC: Kí duyệt tuần 25 Ngày 03 tháng 02 năm 2020 Tổ trưởng Huỳnh Văn Giàu 8