Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

- Kiến thức: Biết được phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Hiểu được cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.  Vận dụng được kiến thức đã học để giải toán.

- Kỹ năng: Có kỹ năng giải pt chứ dấu giá trị tuyệt đối.

- Thái độ: Nghiêm tức trong học tập.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Nghiên cứu đề.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thắc mắc, đặt câu hỏi và tìm cách trả lời.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: SGK, thướt thẳng, bảng phụ.

- Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, kiến thức về giá trị tuyệt đối.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài củ: Không kiểm tra.

3. Bài mới

docx 6 trang Hải Anh 17/07/2023 1720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_29_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gia.docx

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. + a ? (với a > 0) + a ? (với a < 0) - Nhận xét. - Gọi hS nhận xét. - Theo dõi. - GV nhận xét và kết luận. - Làm bài theo - Yêu cầu HS theo dõi và hướng dẫn của làm VD theo hướng dẫn của GV. GV. c) Kết luận của GV: - Củng cố kiến thức về giá trị tuyệt đối. - Định nghĩa giá trị tuyệt đối: a a (với a ≥ 0) a a (với a < 0) - Ví dụ: Bỏ dấu GTTĐ và rút gọn các biểu thức A x 3 x 2 khi x ≥ 3 và khi x < 3 Giải + Khi x ≥ 3 thì x 3 = x - 3 Vậy A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5 + Khi x < 3 thì x 3 = 3 – x Vậy A = 3 – x + x – 2 = 1 HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 20’ a) Mục đích của hoạt động: Giải được một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Nội dung: Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung của HS - Yêu cầu HS quan sát và theo - Quan sát và 3x = 3x khi 3x ≥ 0 hay x ≥ dõi ví dụ: Gpt 3x x 4 theo dõi. 0 - Muốn bỏ dấu GTTĐ trên - Trả lời. 3x = -3x khi 3x < 0 hay x < 0 ta xét mấy trường hợp? 1) 3x = x + 4 (x ≥ 0) - GV nhận xét và kết luận. - Theo dõi. - Gpt. 3x – x = 4 - Gpt trên với từng trường 2x = 4 hợp? x = 2 (nhận) - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. - Theo dõi. 2) -3x = x + 4 (x < 0) - GV nhận xét, kết luận. -3x – x = 4 -4x = 4 x = -1 (nhận) Vậy S = 1;2 c) Kết luận của GV: HS có kỹ năng gpt và kết luận nghiệm. 2
  2. Vậy S  c) Kết luận của GV: - Giải thành thạo pt chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Kết hợp với điều kiện để kết luận nghiệm. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng 33’ a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học để giải toán. Nội dung: Bài 37/Tr51 (SGK) b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của Hoạt động của HS Nội dung GV - Yêu cầu HS làm - Làm bài. Bài 37 bài 37. a) Ta có: x 7 x 7 khi x ≥ 7 - Gọi HS lên bảng - Lên bảng làm x 7 7 x khi x < 7 làm bài. bài. (1) x – 7 = 2x + 3 (x 7) - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. ≥ - GV nhận xét và - Theo dõi. x = -10 (loại) hướng dẫn cả lớp. (2) 7 - x = 2x + 3 (x < 7) 4 3x = 4 (nhận) 3 4 Vậy S  3 b) Ta có: x 4 x 4 khi x≥-4 x 4 x 4 khi x <-4 (1) x + 4 = 2x – 5 (x≥4) x 9 (nhận) (2) –x – 4 = 2x – 5 (x<4) 1 3x 1 x (loại) 3 Vậy S {9} c) |x+3|= x + 3 khi x≥ -3 |x + 3| = -x -3 khi x< -3 (1) x + 3 = 3x – 1 2x 4 x 2 (nhận) (2) –x – 3 = 3x – 1 1 4x 2 x (loại) 2 Vậy S {2} d) |x – 4| = x – 4 khi x≥4 |x – 4| = -x +4 khi x <4 (1) x – 4 + 3x = 5 9 4x 9 x (loại) 4 (2) – x + 4 +3x = 5 4
  3. Tổ trưởng Huỳnh Văn Giàu 6