Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương
I. Mục tiêu
1. KT : Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự phép nhân và phép cộng.
2. KN : Biết phối hợp vân dụng các tính chất thứ tự( đặc biệt ở tiết luyện tập).
3. TĐ : Rèn ý cẩn thân cho H/s.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Bảng phụ, phiếu học tập, bút viết bảng, phấn màu.
2. Trò : Bảng nhóm, bút viết bảng, bài tập ở nhà.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp KTSS
2. Kiểm tra bài củ
GV: + Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
+ Ap dụng:Bài tập 9 sgk.
HS: -Bài tập 9:
b/ Đúng:Â+
c/ Đúng:
3. ND bµi míi
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_dai_so_lop_8_tuan_30_nam_hoc_2017_2018_nguyen_t.doc
Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương
- GV: Nguyễn Thanh Phương Trường TH-THCS Phong Thạnh A -Cho hs giải bài tập 12 -Bài tập 12. Bài tập 12. sgk. a/ Ta có: a/ Ta có: (-2) -5 2> -5 -Nhận xét và sửa sai. (-3).2 -3b a -3b a<b -3a:(-3)<-3b:(-3) c/ Ta có:5a-6 5b-6 a<b 5a-6+6 5b-6+6 c/ Ta có:5a-6 5b-6 5a 5b 5a-6+6 5b-6+6 5a:5 5b:5 5a 5b a b 5a:5 5b:5 d/ -2a+3 -2b+3 a b -2a+3+(-3) -2b+3(-3) d/ -2a+3 -2b+3 -2a -2b -2a+3+(-3) -2b+3(-3) -2a:(-2) -2b:(-2) -2a -2b a b -2a:(-2) -2b:(-2) a b -Nhận xét và sửa sai. -Bài tập 14. Bài tập 14. -Cho hs giải bài tập 14 sgk. a/Từ a<b suy ra 2a<2b , a/Từ a<b suy ra 2a<2b , cộng cộng hai vế với 1 có 2a+1< hai vế với 1 có 2a+1< 2b+1 2b+1 b/ Do 1<3 nên cộng hai vế b/ Do 1<3 nên cộng hai vế với 2b có 2b+1<2b+3 -Nhận xét và sửa sai. với 2b có 2b+1<2b+3 Theo tính chất bắc cầu suy ra: Theo tính chất bắc cầu suy 2a+1<2b+3 ra: 2a+1<2b+3 4. Củng cồ Sau mỗi bài tập 5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà -Xem lại các bài tập đã giải. -Xem trước bài”Bất phương trình một ẩn”. IV. Rút kinh nghiệm * Ưu: * Khuyết: * Định hướng cho tiết sau: GA: Đại số 8 2
- GV: Nguyễn Thanh Phương Trường TH-THCS Phong Thạnh A 25000 là bất phương trình 2200x + 4000 25000 ta với ẩn x. được2200.9+4000 25000 Vế trái:2200x+4000 (đúng). Vế phải:25000 Ta nói x=9 là một ngiệm của -Gọi hs thay giá trị x=9 vào BPT trên. bất phương trình trên. -Hs giải. -Giới thiệu x=9 là một -Thay x=10 vào BPT ngiệm của BPT trên. 2200x + 4000 25000 ta -Gọi hs thay x=10 vào BPT được2200.10+4000 25000 trên (sai). -Giới thiệu x=10 không phải Ta nói x=10 không phải là là nghiệm của BPT trên. nghiệm của BPT trên. -Cho hs làm ?1 sgk. ?1/ x2 6x-5. ?1 x2 6x-5. a.Vế trái:x2 a/ Vế trái: ? Vế phải: 6x-5 Vế phải: .? b/ + Với x=3 b/ x=3 ta có: ? Ta có:32 6.3-5(đúng) x=4 ta có: ? + Với x=4 x=5 ta có: ? Ta có: 42 6.4-5(đúng) x=6 ta có: .? + Với x=5 -Nhận xét và sửa sai cho hs. Ta có:52 6.5-5(đúng) + Với x=6 Ta có:62 6.6-5(sai) Vậy x=3 , x=4, x=5 là nghiệm của bất phương trình x2 6x-5. x=6 không phải là nghiệm của bất phương trình x2 6x-5. -Giới thiệu tập nghiệm của -Hs ghi vào tập. 2. Tập nghiệm của bất bất phương trình. phương trình: Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của -Hướng dẫn biểu diễn tập -Hs nghe hướng dẫn của gv. bất phương trình .Giải bất nghiệm của bất phương phương trình là tìm tập trình. nghiệm của bất phương trình Ví dụ 1: Tập nghiệm của đó. bất phương trình x>3 là tập Ví dụ 1: Tập nghiệm của bất hợp các số lớn hơn3, tức là phương trình x>3 là tập hợp tập hợp {x/x>3} các số lớn hơn3, tức là tập hợp {x/x>3} 0 3 ?2/ x>3Vế trái: x, Vế phải:3 ?2 -Cho hs làm ?2 sgk. Tập nghiệm:{x/x>3} GA: Đại số 8 4
- GV: Nguyễn Thanh Phương Trường TH-THCS Phong Thạnh A c/ -4x>2x+5 d/ 5-x >x-12 -Đại diện nhóm 3 và nhóm Nhóm 3 và nhóm 4: 4 trình bày: Bài 2: x=-2 không phải là x=-2 không phải là nghiệm của bất phương nghiệm của bất phương trình nào trong các bất trình: phương trình sau: d/ (-3)x -7 c/ 3-x+1>5+x Hs thảo luận , đại diện d/ (-3)x a {x/x>a} d/ x a {x/x a } 5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà -Học sinh cần nắm được: +Biết kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của BPT hay không? + Biết cách biễu diễn nghiệm của BPT trên trục số. -Làm các bài tập:16 ,17, 18 sgk. -Xem trước bài “Bất phương trình bậc nhất một ẩn”. -Chuẩn bị cho tiết sau: + Xem lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. + Hai quy tắc biến đổi phương trình. IV. Rút kinh nghiệm * Ưu: * Khuyết: * Định hướng cho tiết sau: Phong Thạnh A, ngày / /2018 Ký duyệt T30 Nguyễn Loan Anh GA: Đại số 8 6