Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

- Kiến thức: Biết được liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân, bất phương trình một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Hiểu được cách bất phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Vận dụng được kiến thức để giải các bài toán.

- Kỹ năng: Có kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.

- Thái độ: Nghiêm tức trong học tập.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Nghiên cứu đề.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thắc mắc, đặt câu hỏi và tìm cách trả lời.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: SGK, thướt thẳng, bảng phụ, đề kiểm tra + đáp án.

- Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, kiến thức chương IV.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài củ: Kiểm tra 15 phút.

3. Bài mới

HĐ 1: Hoạt động khởi động 5’

a) Mục đích của hoạt động: Gợi động cơ cho học sinh học tập.

docx 8 trang Hải Anh 17/07/2023 1160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_30_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gia.docx

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. - GV nhận xét và tổng hơp ý kiến. c) Kết luận của GV: - Củng cố kiến thức chương IV. - Chều của bất đẳng thức hay bất phương trình phải thay đối khi nhân (chia) với số âm. HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 4’ a) Mục đích của hoạt động: Sử dụng thành thạo hai quy tắc biến đổi bất đẳng thức. Nội dung: Bài tập Cho a > b, các bất đẳng thức nào sau đây đúng. A. -2a 3b – 1 D. –a + 3 > -b + 3 1 1 E. a b 2 2 1 1 F. a. b. 2 2 b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung HS - Yêu cầu HS làm bài tập. - Làm bài. A. đúng - Gọi hS đứng tại chổ trả - Đứng tại chổ B. sai lời và giải thích. trả lời. C. đúng - Gọi hS khác nhận xét. - Nhận xét. D. sai - GV nhận xét và tổng hợp - Theo dõi. E. sai ý kiến. F. đúng c) Kết luận của GV: - HS có kỹ năng quan sát và nhận xét để chọn ra bđt đúng. - Hiểu được chiều của bđt thay đổi khi nhân (chia) với số âm. HĐ3: Hoạt động luyện tập 9’ a) Mục đích của hoạt động: Áp dụng các kiến thức chương IV để giải bài tập. Nội dung: Bài 35, 36/ Tr51 (SGK) b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS làm bài 38. - Làm bài. Bài 38 - Gọi 2 HS lên bảng làm - Lên bảng làm a) Ta có: m > n bài. bài. m + 2 > n + 2 (cộng hai vế - Gọi HS nhận xét. với 2) - GV nhận xét và kết - Nhận xét. c) Ta có: m > n luận. - Theo dõi. 2m > 2n (nhân hai vế với 2) 2m – 5 > 2n – 5 (cộng hai vế với -5) 2
  2. 2x 3 4 x - GV nhận xét và - Theo dõi. d) hướng dẫn cả lớp. 4 3 3(2x 3) 4(4 x) 6x 9 16 4x 10x 7 7 x 10 7  Vậy S x x  10  Bài 42 c) (x 3)2 x2 3 x2 6x 9 x2 3 6x 12 x 2 Vậy bpt có tập nghiệm là x > 2 d) (x 3)(x 3) (x 2)2 3 x2 9 x2 4x 4 3 4x 16 x 4 Vậy bpt có tập nghiệm là x > 4 c) Kết luận của GV: - Vận dụng được kiến thức để giải bài tập. - HS có kỹ năng giải bất phương trình đư được về dạng bpt bậc nhất một ẩn. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối 2’ - Hướng dẫn bài về nhà: + Bài 39: Thay x = -2 vào bpt, nếu cho ta khẳng định đúng thì x = -2 là nghiệm cua bpt, ngược lại thì không là nghiệm của bpt. + Bài 43: a) 5 – 2x là số dương thì 5 – 2x > 0 b) GT của bt x + 3 nhỏ hơn GT của bt 4x – 5 thì x + 3 < 4x – 5- Học lại kiến thức chương IV. - Về nhà làm bài 39, 43. - Xem lại bài đã giải và xem lại các kiến thức chương IV, tiết sau kiểm tra. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng? - Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân? - Cách giải bpt bậc nhất một ẩn? - Cách giải pt chứa dấu giá trị tuyệt đối? - GV nhận xét, đánh giá tiết dạy. V. RÚT KINH NGHIỆM: ƯU: NHƯỢC: 4
  3. 1 1 F. a. b. 2 2 b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS làm bài tập. - Làm bài. A. đúng - Gọi hS đứng tại chổ trả - Đứng tại chổ trả B. sai lời và giải thích. lời. C. đúng - Gọi hS khác nhận xét. - Nhận xét. D. sai - GV nhận xét và tổng hợp - Theo dõi. E. sai ý kiến. F. đúng c) Kết luận của GV: - HS có kỹ năng quan sát và nhận xét để chọn ra bđt đúng. - Hiểu được chiều của bđt thay đổi khi nhân (chia) với số âm. HĐ3: Hoạt động luyện tập 22’ a) Mục đích của hoạt động: Áp dụng các kiến thức chương IV để giải bài tập. Nội dung: Bài 7/ Tr131 (SBT) b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài 7 tr 131 SBT GV yêu cầu HS lên Bài 7 tr 131 SBT GV lưu ý HS: Phương bảng làm Giải các phương trình. trình a đưa được về dạng a) Kết quả x = -2 a) phương trình bậc nhất có 4x 3 6x 2 5x 4 3 một ẩn số nên có một b) Biến đổi được: 5 7 3 nghiệm duy nhất. Còn 0x = 13 b) phương trình b và c không Vậy phương trình 3(2x 1) 3x 1 2(3x 2) 1 đưa được về dạng phương vô nghiệm 3 10 5 trình bậc nhất có một ẩn số, c) Biến đổi được: c) phương trình b (0x = 13) 0x = 0 x 2 3(2x 1) 5x 3 5 x vô nghiệm, phương trình c Vậy phương trình 3 4 6 12 (0x = 0) vô số nghiệm, có nghiệm là bất kì nghiệm là bất kì số nào. số nào Giải phương trình HS lớp nhận xét a) |2x – 3| = 4 Bài 18 tr 131 SGK bài làm của bạn. * 2x – 3 = 4 2x = 7 x = 3,5 Giải các phương trình: * 2x – 3 = - 4 a) |2x – 3| = 4 HS hoạt động theo 2x = - 1 b) |3x – 1| - x = 2 nhóm. x = - 0,5 Nửa lớp làm câu a. Vậy S = {- 0,5; 3,5} Nửa lớp làm câu b. b) |3x – 1| - x = 2 * Nếu 3x – 1 0 GV đưa cách giải khác của x 1 thì bài b lên màn hình hoặc 3 bảng phụ |3x – 1| = 3x – 1. |3x – 1| - x = 2 Ta có phương trình: 3x – 1 – x = 2 6
  4. - Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập cuối năm. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Gv nhắc lại những nội dung cơ bản của bài dạy. làm bt tại lớp V. RÚT KINH NGHIỆM: ƯU: NHƯỢC: Kí duyệt tuần 30 Ngày 08 tháng 06 năm 2020 Tổ trưởng Huỳnh Văn Giàu 8