Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

* Kiến thức: Biết như thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử, biết cách tìm và đặt nhân tử chung. Phân tích được đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử vào tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết, chứng minh …

* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung một cách thành thạo và chính xác.

* Thái độ: Nghiêm tức trong học tập.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học: Làm bài tập về nhà.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề: Đặt câu hỏi và tìm câu trả lời.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài.

- Năng lực tính toán: Tính các phép tính.

- Năng lực trình bày: Trình bày hợp lí, logic.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: SGK, thướt thẳng, bảng phụ.

- Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, kiến thức về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp

docx 8 trang Hải Anh 17/07/2023 1660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_5_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_giau.docx

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. - Gọi HS nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng? - Trả lời. - Tương tự, tc phân phối của phép nhân đối với phép trừ? - Quan sát. - Yêu cầu HS quan sát ví dụ: 6 = 2 . 3 15 = 3 . 5 - Trả lời. - Tìm thừa số nguyên tố chung của hai số 6 và 15? c) Kết luận của GV: - Củng cố lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, tách một số thành tích các thừa số nguyên tố. - Đặt vấn đề vào bài mới. HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức:10’ a) Mục đích của hoạt động: HS biết được như thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử, biết được phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Nội dung: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Từ hoạt động khởi động, - Theo dõi. - Nhân tử chung của 2x và 4 y là 2. GV khẳng định lại, hai số 6 - VD1: 2x + 4y = 2 . x + 2 . 2 . y và 15 có chung thừa số = 2(x + 2y) nguyên tố là 3, số 3 ta gọi là - VD2: 3(x - y) – 5xy (y – x) nhân tử chung. - Trả lời. = 3(x – y) + 5xy(x – y) - Xác định nhân tử chung = (x – y)(3 + 5xy) của 2x và 4y? - Quan sát. - Yêu cầu HS quan sát VD1. - Trả lời. - Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì? - Theo dõi. - GV nhận xét và giới thiệu phân tích đa thức thành nhân tử là ntn? - Quan sát. - Yêu cầu HS quan sát VD2. - Theo dõi và ghi - Lưu ý HS ở trường hợp nhớ. đổi dấu hạng tử để xuất hiện nhân tử chung. c) Kết luận của GV: - Phân tích đa thức thành nhân tử là (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. - Lưu ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử. 2
  2. - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài. Ta có: 42. 55n+1 – 55n = 55n.55 – 55n = 55n(55 – 1) = - Gọi HS lên bảng làm - Lên bảng làm bài. 55n.54 bài. 55n+1 – 55n  54 (với n là số tự nhiên) - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét. Bài tập nâng cao: - GV nhận xét và hd: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: Phân tích đa thức thành - Theo dõi. 2x(x-1) – x(1-x)2 – (1-x)3 nhân tử rồi kết luận. c) Kết luận của GV: Vận dụng được kiến thức vào giải toán mở rộng. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối 3’ - Xem lại các bài đã giải. - Làm bài tập về nhà. - Xem trước bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. - Dặn dò việc học và làm bài ở nhà. Bài tập về nhà: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 5x -10y b) 2xy + 6x2 c) 2x2y – 3xy d) 2(x + y) – 5x(x + y); 3x(x – y) – 2(y – x) IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Xác định nhân tử chung của một số hạng tử cụ thể? - Đánh giá, tổng kết kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM: ƯU: NHƯỢC: Ngày soạn: 31/ 08/ 2019 Tuần: 05 Tiết 10 §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 4
  3. HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 9’ a) Mục đích của hoạt động: HS biết được phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằngđẳng thức. Nội dung: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Từ hoạt động khởi động, - Theo dõi. a) x2 + 2x + 1 = x2 + 2 . x . 1 + 12 GV giới thiệu HS: cách làm = (x + 1)2 như trên ta gọi là phân tích b) 25 – 10x + x2 = 52 – 2.5.x + x2 đa thức thành nhân tử bằng = (5 - x)2 pp dùng hằng đẳng thức. c) x2 – 4 = (x + 2)(x – 2) - Yêu cầu HS quan sát VD. - Quan sát và làm a) x2 + 2x + 1 bài. b) 25 – 10x + x2 c) x2 - 4 - GV vừa thực hiện vừa hd HS. - Theo dõi và làm bài. c) Kết luận của GV: Ví dụ: a) x2 + 2x + 1 = x2 + 2 . x . 1 + 12 = (x + 1)2 b) 25 – 10x + x2 = 52 – 2.5.x + x2 = (5 - x)2 c) x2 – 4 = (x + 2)(x – 2) HĐ3: Hoạt động luyện tập 10’ a) Mục đích của hoạt động: Áp dụng kiến thức vào giải bài tập. Nội dung: Bài 43/ Tr20 (SGK) b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài. Bài 43 43 theo nhóm. a) x2 + 6x + 9 = x2 + 2 . x . 3 + 32 = (x + 3)2 - Gọi đại diện nhóm - Lên bảng làm b) 10x – 25 – x2 = -(25 - 10x + x2) lên bảng làm bài. bài. = -(52 – 2.5.x + x2) - Gọi HS nhận xét. = -(5 + x)2 3 - GV nhận xét. - Nhận xét. 3 1 3 1 1 2 1 c) 8x (2x) 2x 4x x - Lưu ý về dấu các - Theo dõi. 8 2 2 4 hạng tử ở ý b. - Theo dõi và ghi d) nhớ. 2 1 2 2 1 2 1 1 x 64y x (8y) x 8y x 8y 25 5 5 5 c) Kết luận của GV: - Vận dụng thành thạo bảy hằng đẳng thức đáng nhớ vào phân tích đa thức thành nhân tử. - Lưu ý các trường hợp cần đổi dấu hạng tử để xuất hiện hằng đẳng thức. 6
  4. c) 4x2 – 4x + 1 d) x3 + 6x2 + 12x + 4 IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Bảy hằng đảng thức đáng nhớ? - Đánh giá, tổng kết kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM: ƯU: NHƯỢC: Kí duyệt tuần 05 Ngày 03 tháng 09 năm 2019 Tổ trưởng Huỳnh Văn Giàu 8