Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

- Kiến thức:  Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B. Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Thực hiện được phép chia đơn thức cho đơn thức. Vận dụng chia đơn thức cho đơn thức vào tính giá trị biểu thức.

- Kỹ năng: Thực hiên thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức.

- Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học: Làm bài tập về nhà.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài.

- Năng lực tính toán: Tính toán cẩn thận, chính xác các phép tính.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: SGK, thướt thẳng, bảng phụ.

- Học sinh: SGK, dụng cụ học tập; Quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài củ: Không kiểm tra.

3. Bài mới

HĐ 1: Hoạt động khởi động 3’

a) Mục đích của hoạt động: Gợi động cơ cho học sinh học tập.

Nội dung: Đặt vấn đề.

b) Cách thức tổ chức hoạt động

doc 9 trang Hải Anh 17/07/2023 1680
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_8_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_giau.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. xm : xn = 1 nếu m = n - Đặt vấn đề vào bài mới. HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức:13’ a) Mục đích của hoạt động: HS biết được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức Nội dung: Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS thực hiện ?1. - Thực hiện ?1 ?1 - GV hướng dẫn và làm mẫu ý a: - Theo dõi. a) x3 : x2 = x thực hiện phép chia như chia hai b) 15x7 : 3x2 = 5x5 lũy thừa. c) 20x5 : 12x = x4 - Gọi HS lên bảng làm các ý còn - Lên bảng làm bài. lại. - Nhận xét. - HS khác nhận xét. - Theo dõi. - GV nhận xét và kết luận. - Tương tự yếu cầu HS thực hiện - Thực hiện ?2 ?2 ?2 theo nhóm. a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x - Gọi đại diện nhóm lên bảng - Lên bảng trình bày. b) 12x3y : 9x2 = xy trình bày. - Gọi đại diện nhóm khác nhận - Nhận xét. xét. - Theo dõi. - GV nhận xét và giới thiệu phép chia vừa thực hiện như trên là phép chia hết. - Trả lời. - Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào? - Theo dõi. - Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức? c) Kết luận của GV: - Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều có trong A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. - Quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau: + Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B. + Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của từng biến đó trong B. + Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau. HĐ3: Hoạt động luyện tập 20’ a) Mục đích của hoạt động: Áp dụng kiến thức vào giải bài tập. Nội dung: Bài 59, 60/ Tr26, 27 (SGK) b) Cách thức tổ chức hoạt động 2
  2. - Yêu cầu HS làm bài tập. - Làm bài. 3 3 4 3 - Lưu ý HS về dấu hạng tử - Theo dõi. a) (xy) : xy 4 2 ở mũ lẽ: 3 3 3 3 3 3 3 (xy)4 : xy xy xy ở ý a 2 2 4 2 và tương tự ở ý b 1 - Lên bảng làm bài. xy - Gọi HS lên bảng trình - Nhận xét. 2 bày. - Theo dõi. b) - Gọi HS khác nhận xét. (-18xyz)3 : (12xy)2 - GV nhận xét và kết luận. = (-6.3xyz)3 : (6.2xy)3 27 z 8 Bài tập nâng cao: Tính giá trị của biểu thức P =x3n : x3n-2, với n≥1 và x = -1/8 c) Kết luận của GV: Vận dụng được kiến thức vào giải toán mở rộng. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối 2’ - Dặn dò việc học và làm bài ở nhà. - Hướng dẫn bài tập về nhà: Bài 62/Tr27 (SGK) + Thực hiện phép chia. + Thay các giá trị x, y, z tương ứng. - Xem lại các bài đã giải. - Làm bài tập về nhà. - Xem trước bài 11. Chia đa thức cho đơn thức. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. - Đánh giá, tổng kết kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM: ƯU: NHƯỢC: 4
  3. hệ số không cần chia hết)? - Theo dõi. - GV nhận xét và đặt vấn đề: Đa thức -6x3y2 + 2xy2 – 9x5y4 chia cho đơn thức 3xy 2 thực hiện như thế nào ? c) Kết luận của GV: - Đặt vấn đề vào bài mới. HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 15’ a) Mục đích của hoạt động: HS biết được quy tắc chia đa thức cho đơn thức Nội dung: Quy tắc chia đa thức cho đơn thức. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Từ hoạt động khởi đầu, yêu cầu - Theo dõi và thực hiện - Chia các hạng tử của đa HS thực hiện tiếp các công việc theo yêu cầu GV. thức -6x3y2 + 2xy2 – 9x5y4 sau: cho đơn thức 3xy2 + Chia các hạng tử của đa thức -6x3y2 : 3xy2 = -2x2 cho đơn thức? 2xy2 : 3xy2 = 2/3 + Cộng các kết quả trên lại với -9x5y4 : 3xy2 = -3x4y2 nhau? - Cộng các kết quả trên lại: -2x2 + 2/3 – 3x4y2 - Theo dõi và trả lời. - Muốn chia đa thức cho đơn - GV nhận xét và giới thiệu: cách thức: ta chia từng hạng tử của làm như trên ta gọi là chia đa thức đa thức cho đơn thức rồi cho đơn thức. Vậy muốn chia một cộng các kết quả lại với đa thức cho một đơn thức ta làm nhau. như thế nào? - Đọc quy tắc. - Gọi HS đọc quy tắc chia đa thức cho đơn thức. - Yêu cầu HS quan sát ?2. - Quan sát. ?2 - Gọi HS đứng tại chổ nhận xét - Nhận xét bài làm của a) Bạn Hoa làm bài đúng. bài làm của bạn Hoa? Hoa. - GV nhận xét và kết luận: Trong - Theo dõi. một số trường hợp, ta có thể tìm thương của phép chia đa thức cho đơn thức mà không cần thực hiện theo quy tắc. - Gọi HS lên bảng làm ý b (tương - Lên bảng làm bài. b) tự ý a) (20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. 5x2y - GV nhận xét và kết luận. - Theo dõi. = 5x2y(4x2 – 5y - ) 6
  4. - Lưu ý: khí xét một đơn thức có chia hết cho đơn thức hay không ta chỉ cần xét phần biến mà không cần xét phần số. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng 7’ a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức vào thực hiện phép chia dạng mở rộng. Nội dung: Bài tập 65/Tr29 (SGK) b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc kĩ đề - Làm bài. Bài 65 bài 65. 4 3 2 2 3(x y) 2(x y) 5(x y) : (y x) - Gọi HS lên bảng trình - Lên bảng làm bài. 4 3 2 2 bày. - Nhận xét. 3(x y) 2(x y) 5(x y) : (x y) - Gọi HS khác nhận xét. - Theo dõi. (x y)2 3 x y 2 2(x y) 5 : (x y)2 - GV nhận xét và HD: + Phân tích số bị chia 3 x y 2 2(x y) 5 thành nhân tử. + Đổi dấu số chia. + Thực hiện phép chia. Bài tập nâng cao: Thực hiện phép chia: 3 x y 4 2 x y 3 5 x y 2 : y x 2 c) Kết luận của GV: Vận dụng được kiến thức vào giải toán mở rộng. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối 2’ - Dặn dò việc học và làm bài ở nhà. - Hướng dẫn bài tập về nhà: Bài tập: Làm tính chia a) (12x2y3 – 6xy) : 3xy b) (-10x4y3 + 2x2y2 – 5xy2) : 2xy2 - Xem lại các bài đã giải. - Làm bài tập về nhà. - Xem trước bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. - Quy tắc chia đa thức cho đơn thức. - Đánh giá, tổng kết kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM: 8