Giáo án Đạo đức Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 1: Tự chăm sóc bản thân

1/ Hà ơi, đừng làm vậy nguy hiểm đấy!
2/ Hà ơi, bạn cần mặc áo phao và ngồi
ngay ngắn.
3/ Hà ơi, bạn cần chú ý an toàn cho bản
thân khi tham gia giao thông đường thuỷ.
- GV cho HS trình bày các lời khuyên khác
nhau và phân tích chọn ra lời khuyên
hay nhất.
Kêt luận: Chúng ta cần chú ý mặc áo phao,
ngồi ngay ngắn khi đi thuyền, không cúi
đầu, thò tay nghịch nước.
Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách
phòng, tránh đuối nƣớc

pdf 158 trang Hải Anh 07/07/2023 2620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 1: Tự chăm sóc bản thân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dao_duc_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_ch.pdf

Nội dung text: Giáo án Đạo đức Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 1: Tự chăm sóc bản thân

  1. - GV đặt câu hỏi: Với những tình huống nguy hiểm có thể gây bỏng trong tranh, em sẽ làm gì để phòng, tránh bị bỏng? - GV có thể chuẩn bị một số vật dụng có - Học sinh trả lời nguy cơ gây bỏng để giới thiệu và mời HS lên đóng vai xử lí tình huống phòng, tránh bị bỏng. Kết luận: Em cần tránh xa nguồn gây bỏng như bình nước sôi, chảo thức ăn nóng, bàn là, ống pô xe máy, Cất diêm và bật lửa ở nơi an toàn để phòng, tránh bỏng. 3. Luyện tập Hoạt động 1 Em chọn việc nên làm - GV chiếu hoặc treo tranh mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặc trong - HS tự liên hệ bản thân kể ra. SGK. Sau đó, GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm và giải thích vì sao. HS lắng nghe. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào việc nên làm, sticker mặt mếu vào việc không nên làm. HS có thể dùng thẻ học tập hoặc bút chì đánh dấu vào tranh, sau đó đưa ra lời giải - HS quan sát thích cho sự lựa chọn của mình. - Đồng tình với việc làm: + Tranh 3: Bạn nhỏ lắng nghe và thực hiện
  2. HS lên đóng vai đưa ra lời khuyên giúp bạn giải quyết tình huống. - GV gợi ý để HS trả lời: -HS lắng nghe 1/ Bạn ơi, đừng nghịch lửa nguy hiểm lắm! 2/ Bạn ơi, chúng ta nên chơi các trò chơi an toàn. - Những HS khác có thể chỉnh sửa và góp ý cho ý kiến của bạn. - HS nêu Kết luận: Không nghịch diêm, không nghịch lửa để phòng, tránh bỏng. Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách phòng, tránh bị bỏng - HS đóng vai - HS đóng vai theo các tình huống có thể dẫn đến tai nạn bỏng và thực hiện việc đưa ra lời khuyên, xử lí tình huống phòng, tránh tai nạn bỏng. - Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các việc không nên làm trong phần Luyện tập. Kết luận: Em cấn giữ an toàn cho bản thân - HS lắng nghe bằng cách nhận diện những nguyên nhân gây bỏng và tránh xa nó. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. BÀI 27 PHÕNG, TRÁNH THƢƠNG TÍCH DO NGÃ I. MỤC TIÊU
  3. đến thƣơng tích do ngã và hậu quả của nó - GV chiếu/treo tranh mục Khám phá lên - HS quan sát tranh bảng để HS quan sát (hoặc HS quan sát tranh trong SGK). - HS trả lời - GV nêu yêu cầu: Em hãy cho biết nguyên nhân gây ngã và hậu quả của nó. Em cần làm gì để phòng, tránh thương tích do ngã? - GV gợi ý các nguyên nhân gây ngã: trèo - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho cây, đùa nghịch khi đi cầu thang, leo trèo bạn vừa trình bày. trên bậu cửa, chạy đùa dưới sân ướt, - Việc bị ngã sẽ khiến em có thể bị tổn -HS lắng nghe thương: xước tay, chân; chảy máu; gãy tay, chân, chấn thương các bộ phận cơ thể gây tổn hại đến sức khoẻ. Kết luận: Không trượt trên tay vịn cầu thang, không đứng, ngồi trên bậu cửa sổ, không trèo cây hái quả, cần thận khi đi qua sàn ướt, để phòng, tránh tai nạn thương tích do ngã. 3. Luyện tập - Học sinh trả lời Hoạt động 1 Em chọn việc nên làm - GV yêu cầu HS quan sát tranh mục Luyện tập trong SGK. - GV giới thiệu về từng tình huống và hỏi về những hành động nên làm và không nên làm. - HS tự liên hệ bản thân kể ra. - GV gợi ý các tình huống không nên làm:
  4. Hoạt động 1 Đƣa ra lời khuyên cho bạn - GV giới thiệu tranh tình huống: + Tranh 1: Minh rủ Nam vào một ngôi nhà -HS nêu đang xây dựng chưa có lan can và tường bảo vệ trên cao để chơi trốn tìm. + Tranh 2: Mai trèo lên cây để lấy chiếc diều bị mắc. -HS lắng nghe - GV gợi ý: HS có thể đưa ra những lời khuyên khác nhau: 1/ Các bạn không nên làm thế vì rất nguy -HS thảo luận và nêu hiểm. 2/ Các bạn nên chọn chỗ chơi an toàn. 3/ Mai ơi, đừng trèo cây, bạn nên nhờ người lớn lấy giúp! - GV cho HS trình bày các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyên hay nhất. Kết luận: Chúng ta không nên leo trèo, -HS lắng nghe không chơi ở những nơi nguy hiểm. Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách phòng, tránh thƣơng tích do ngã - HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh -HS lắng nghe thương tích do ngã. HS có thể tưởng tượng và đóng vai nhắc bạn cách phòng, tránh thương tích do ngã (không leo trèo, cần thận khi đi lại trên sàn ướt, đội mũ bảo hiểm và mang đồ bảo vệ khi chơi thể - HS nêu thao, ) trong các tình huống khác nhau.
  5. chơi "Ai nhanh hơn" - GV chuẩn bị khoảng 10 hình ảnh (gồm các hình ảnh an toàn và hình ảnh bị điện -HS chơi giật). - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời thật nhanh bằng dấu hiệu tay (ngón tay cái chỉ lên trời với các -HS trả lời bức tranh làm em cảm thấy an toàn; ngón tay cái chỉ xuống dưới với các bức tranh tình huống em cảm thấy nguy hiểm). - GV khen HS có câu trả lời nhanh và chính xác nhất. Kết luận: Em cần học cách phòng, tránh điện giật để bảo vệ bản thân. 2. Khám phá Nhận biết những tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến điện giật và hậu quả của nó - GV chiếu/treo tranh mục Khám phá lên - HS quan sát tranh bảng để HS nhìn (hoặc HS quan sát tranh trong SGK). - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời + Em hãy quan sát tranh và cho biết những tình huống có thể dẫn tới điện giật. + Vi sao các tình huống trong tranh có thể - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho dẫn đến tai nạn điện giật? bạn vừa trình bày. + Em hãy nêu những hậu quả của việc bị điện giật. + Em hãy kể thêm các tình huống có thể -HS lắng nghe
  6. hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết cách phòng, tránh điện giật. 4. Vận dụng Hoạt động 1 Đƣa ra lời khuyên cho bạn - GV giới thiệu tranh tình huống: Trời nóng, Minh và Quang cởi áo chơi đùa. - HS quan sát Quang nghịch ngợm, ném áo của Minh lên cột điện, Minh định trèo lên lấy. - GV nêu yêu cầu: Em hãy đưa ra lời -HS chọn khuyên cho bạn Minh. - GV gợi ý: HS có thể đưa ra những lời khuyên khác nhau: 1/ Minh ơi, đừng làm vậy nguy hiểm đấy! 2/ Minh ơi, bạn hãy nhờ người lớn lấy giúp. 3/ Minh ơi, cần thận điện giật nhé! - GV cho HS trình bày các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyên hay -HS lắng nghe nhất. Kết luận: Không chơi gần, tránh xa nơi có nguồn điện để phòng, tránh bị điện giật. Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách phòn, tránh bị điện giật - HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh bị điện giật. HS có thể tưởng tượng và đóng -HS chia sẻ vai nhắc bạn cách phòng, tránh bị điện giật
  7. Hoạt động dạy Hoạt động học
  8. - GV gợi ý để HS trả lời: + Có rất nhiêu nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thực phâm: ăn thức ăn không che đậy kín, uống nước chưa đun sôi, ăn thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ + Những nguyên nhân này gây ra hậu quả: đau bụng, ảnh hưởng đến sức khoẻ. - Học sinh trả lời Kết luận: Bảo vệ thức ăn khỏi ruồi muỗi, ăn chín, uống sôi, để riêng thịt và rau quả, rửa sạch thực phẩm, rửa taỵ sạch sẽ trước khi ăn để tránh vi khuẩn và ngộ độc thực phẩm. 3. Luyện tập Hoạt động 1 Em chọn việc nên làm - HS tự liên hệ bản thân kể ra. - GV chiếu hoặc treo tranh của mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặc trong SGK. Sau đó, chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi HS lắng nghe. nhóm: Hãy quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm và giải thích vì sao. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào hành vi nên làm, sticker mặt mếu vào hành vi không nên - HS quan sát làm. HS có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh, sau đó đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của mình. - GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và -HS chọn
  9. không rõ nguồn gốc. 2/ Em ơi, vê nhà anh sẽ nói với mẹ pha -HS lắng nghe nước cam cho anh em mình nhé. 3/ Em ơi, những nước này có phẩm màu độc hại mình không nên mua uống. - GV cho HS trình bày các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyên - HS nêu hay nhất. Kết luận: Không nên sử dụng đồ ăn, nước uống không rõ nguồn gốc. Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách phòng, tránh ngộ độc thực phẩm - HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh ngộ độc thực phẩm. HS có thể tưởng tượng và đóng vai nhắc bạn cách phòng, tránh ngộ - HS nêu độc thực phẩm (ăn chín, uống sôi, không dùng thực phẩm quá hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc xuất xứ, không ăn quà vặt ngoài đường, ) trong các tình huống khác nhau. - Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các việc không - HS nêu nên làm trong phần Luyện tập. Kết luận: Em thực hiện phòng, tránh ngộ - HS lắng nghe độc thực phẩm để đảm bảo an toàn cho bản thân. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào
  10. cũng giống như khi có người lạ dụ dỗ chúng ta bằng đồ chơi, bánh kẹo, Chúng ta cần học cách từ chối để bảo vệ bản thân 2. Khám phá Hoạt động 1 Nhận biết vùng cấm trên cơ thể - G V cho HS quan sát bức tranh trong mục Khám phá để trả lời câu hỏi: “Người - HS quan sát tranh khác không được chạm vào vùng nào trên cơ thể của em?” - HS trả lời - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Không được cho người khác chạm vào miệng, ngực, phần giữa hai đùi và mông của mình, những vùng đó là bất - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho khả xâm phạm, trừ khi mẹ giúp em tắm và bạn vừa trình bày. khi bác sĩ khám những bệnh có liên quan đến vùng kín. -HS lắng nghe Hoạt động 2 Tìm hiểu những việc cần làm để phòng’ tránh bị xâm hại - GV chia HS thành 5 nhóm, đóng vai để thể hiện “Quy tắc 5 ngón tay” (hoặc HS quan sát tranh trong SGK). - HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: “Quy tắc 5 ngón tay” dạy các em điều gì? - Học sinh trả lời + Ngón cái: Ồm hôn (với người thân trong gia đình như ông bà, bố mẹ, anh chị em ruột). + Ngón trỏ: Nắm tay, khoác taỵ (với bạn
  11. Kết luận: -HS lắng nghe - Việc nên làm là: Chống lại và hét to khi người lạ muốn ôm, hôn (tranh 1); Hét to, bỏ chạy khi người lạ có ý định xâm hại -HS chia sẻ (tranh 3); Chia sẻ với mẹ khi gặp nguy cơ bị xâm hại (tranh 4); Từ chối nhận quà của người lạ (tranh 5). - Việc không nên làm là: Đi một mình ở nơi tối, vắng vẻ (tranh 2). Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn -HS nêu - GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với bạn cách em đã làm để phòng, tránh bị xâm hại. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học -HS lắng nghe có thể mời một số em chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. -HS thảo luận và nêu - GV nhận xét và bổ sung các ý kiến. 4. Vận dụng Hoạt động 1 Xử lí tình huống -HS lắng nghe - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát tranh ở mục Vận dụng trong SGK, thảo luận và đưa ra các -HS lắng nghe phương án xử lí tình huống: Một người đàn ông dụ dỗ bé gái: “Cháu bé, vào nhà chú chơi, chú có nhiều đồ ăn ngon lắm!”. - GV gợi ý một số cách xử lí: 1/ Chạy đi rủ các bạn cùng vào nhà chú; 2/ Bảo chú
  12. nên làm trong phần Luyện tập. Kết luận: Em thực hiện phòng, tránh xâm hại để đảm bảo an toàn cho bản thân. Thông điệp: GV chiếu/ viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc.