Giáo án Địa lý 4 - Tiết 26: Ôn tập

           ĐỊA LÝ:     ÔN TẬP.    (Tiết 26 )

I-Mục tiêu :

-Chỉ được vùng đồng bằng nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng ,sông Thái Bình, sông Sài Gòn ,sông tiền, sông Hậu  trên bản đồ, lược đồ việt Nam .

-Nêu được điểm giống nhau và khác nhau của hai vùng  đòng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.

-Chỉ được trên bản đồ các thành phố lớn  Hà Nội ,Hải Phòng , thành phố Hồ Chí Minh, TP Cần Thơ và nêu một số đặc diểm tiêu biểu của những thành phố này. 

II- Đồ dùng học tập:

-Bản đồ Việt Nam.

Bản đồ hành chính Việt Nam câm..

-Tranh về TP Hải Phòng ,  Hà Nội ,Hồ Chí Minh.

III- Hoạt động dạy và học :

doc 17 trang Hải Anh 22/07/2023 900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 4 - Tiết 26: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_4_tiet_26_on_tap.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lý 4 - Tiết 26: Ôn tập

  1. -Sông ngòi - Đất đai -khí hậu. -Gv chốt lại và ghi ý chình lên bảng. - *Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng. -Y/c hs thảo luận nhóm đôi trả lời bài tập Hs thảo luận nhóm đôi . 3 trong sgk. -Hs trả lời câu đúng , sai. -Gv chốt laị ý đúng. -Lớp nhận xét . -Gv cho hs đọc lại ghi nhớ trong sgk. - 5 hs đọc 3-Củng cố: -Y/c hs nêu lại những đặc điểm chính của vùng ĐBBB và ĐBNB. -Cho hs chơi trò chơi tiếp sức. +Gv phổ biến cách chơi ,luật chơi. -Hs lắng nghe. -Mỗi mhóm đại diện 2 hs ,một em lên chọn nội dung của nhóm mình sau đó đưa cho bạn dán vào cột của nhòm mình. -Nhóm nào tìm nhiều hơn và đúng thì thắng. +Câu lệnh như sau: -Nhóm1:Hãy chọn đặc điểm của ĐBBB? -Nhóm2:Hãy chọn đặc điểm của ĐBNB? -Gv theo dõi ,nhận xét , tuyên dương. -Hs nhóm lên chơi. -GV giáo dục và liên hề thực tế. -Lớp theo dõi và nhận xét +Tổng kết và dặn dò: Về nhà học thuộc bài ,tìm hiểu trước bài Dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
  2. lọ có thay đổi không. -Gọi hs trình bày.Các nhóm khác bổ sung. -Kết quả thí nghiệm:Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên , mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu. -Hướng dẫn hs dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm . Đọc và ghi lại mức chất lỏnửctong bầu nhiệt kế Nhúng nhiệt kế vào vào nước ấm , ghi lại kết quả cột chất lỏng tron gống. -Hs trình bày kết quả thí nghiệm. -Kết quả thí nghiệm: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm ,mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi. -Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng -Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lên và lạnh đi? lạnh đi. -Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế - .ta biết được nhiệt độ của vật đó. ta biết được điều gì? +Gv kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật -Hs lắng nghe. nóng , lạnh khác nhau , chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cúng khác nhau .Vật càng nóng ,mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao . Dựa vào mực chất lỏng này ,ta có thể biết được nhiệt độ của vật. * Hoạt đông 3: Những ứng dụng trong thực -Thảo luận đôi và trình bày. tế. -Tại sao khi đun nước , không nên đổ đầy -Khi đun nước không nên đổ đầy nước vào nước vào ấm? ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra . Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài . -Tại sao khi bị sốt người ta lại dùng túi nước -Khi bị sốt nhiệt độ cơ thể trên 37độ C, có đá chườm lên trán? thể gây nguy hiểm tính mạng .Muốn giảm nhiệt độ ta có thể dùng túi nước đã chườm lên trán . Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ thể , làm giảm nhiệt độ cơ thể . -Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước -Rót nước vào cốc rồi cho đá vào. sôi trong phích , em sẽ làm như thế nào để -Rót nước vào cốc sau đó đặt cốc nước vào có nước nguội uống nhanh? chậu nước lạnh. -Nhận xét và tuyên dương như ngx hs hiểu bài , biết áp dụng kiến thức vào thực tế. -Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà học thuộc mục bạn cần biết.
  3. +Giữa các chất liệu như xốp , bông , len dạ +Giữa các chất liệu như xốp , bông , len , có nhiều chỗ rỗng không ? dạ có rất nhiều chỗ rỗng. +Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì? +Trong các chỗ rỗng của vật có chứa không khí. Gv: Để biết không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém gv tổ chức cho hs làm thí nghiệm trong nhóm để chứng minh -Hướng dẫn hs thí nghiệm theo sgk/ 105. -Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả . +Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không quấn lỏng còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt. +Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như +Để đảm bảo nhiệt độ của nước 2 cốc là nhau với một lượng bằng nhau? bằng nhau.Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn. +Tại sao lại phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần +Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt như là cuùngmột lúc? độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước. +Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì? +Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa không khí. +Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy báo +Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn quấn nhăn , quấn lỏng còn nóng lâu hơn? lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc , lớp giấy bao và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn. +Không khí là vật cách nhiệt hay vật đẫn +Không khí là vật cách nhiệt. nhiệt? -Gv kết luận và chuyển sang hoạt động kết thúc. 3-Củng cố và dặn dò: Hỏi: -Tại sao chúng ta không nên nhảy lên chăn -Hs trả lời câu hỏi. bông? -Tại sao khi mở vung xoong , nồi bằng nhôm , gang ta phải dùng lót tay? -Nhận xét câu trả lời của hs. -Tổng kết bài học . giáo dục tư tưởng và liên hệ thực tế. -Nhận xét tiết học.
  4. LỊCH SỬ: (TIẾT 26) CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG. I-Mục tiêu: Hs nêu được : -Từ thế kĩ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào vùng Nam Bộ ngày nay. -Cuộc khẩn hoang từ thế kĩ XVIđã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá ,nhiều xóm làng được hình thành và phát triển. -Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt Nam , một nền văn hoá thống nhất có nhiều bản sắc. II- Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho từng hs . -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng so sánh: Tình hình đàng trong trước khi khẩn hoang và sau khi khẩn hoang +Diện tích đất, tình trạng đát , làng xóm ,dân cư. III- Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1- Bài cũ: -GỌi 2 hs lên trả lời bài cũ. - 2 hs lên trả lời câu hỏi . +Do đâu mà đầu thế kĩ XVI, nước ta lâm -Lớp nhận xét . vào thời kì bị chia cắt? +Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra hậu quả gì? -Nhận xét bài cũ. 2- Bài mới: -Gv treo bản đồ Việt Nam và giới thiệu. điạ -Hs quan sát bản đồ và chú ý nghe gv phận Đàng Trong và Đàng Ngoài hướng dẫn . -Gv y/c hs lên chỉ vùng đất Đàng Trong và -1 hs lên chỉ vùng đất Đàng Trong và vùng đát Đàng Ngoài. Đàng Ngoài trên bản đồ. GV nêu vì sao vùng đất Đàng Trong mở rộng như vậy và có ý nghĩa như thế nào .Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. *Hoạt động 1:Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang. -GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm theo -Lớp hoạt động nhóm 6. định hướng. Phiếu thảo luận. Đánh dấu x vào □ trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau đây: 1-Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn 1-đáp án : hoang Đàng Trong? +Tất cả các lực lượng trên. □ Nông dân . □ Quân lính . □ Tù nhân. □ Tất cả các lực lượng kể trên 2- Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện 2- đáp án: pháp gì giúp dân khẩn hoang? □ Dựng nhà cho dân khẩn hoang. +Cấp lương thực cho nửa năm và một số □ Cấp hạt giống cho dân gieo trồng. dụng cụ cho dân khẩn hoang. □ Cấp lương thực trong nửa năm và một số dụng cụ cho dân khẩn hoang.
  5. Mĩ thuật (tc) ÔN LUYỆN VẼ THEO MẪU CÁI CA VÀ QUẢ (22) I Mục tiêu: -HS biết cấu tạo của các vật mẫu -HS biết bố cục bài vẽ sao cho h[j lí -Biét cách vẽ và vẽ được gần giống mẫu -HS biết quan tâm , yêu quí mọI vật xung quanh II Đồ dùng : -Mẫu vẽ -Phấn màu III Các hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1:Quan sát , nhận xét -GV giớI thiệu mẫu để gợI ý học sinh -Nhìn vật mẫu để t ham gia nhận xét nhận xét: -Hình dáng, vị trí của cái ca và quả -Hình dáng -Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu -Màu sắc -Cách bày mẫu nào hợp lí hơn? -Cách bố trí -Nêu nhận xét hình vẽ nào có bố cục -Nêu nhận xét đẹp, chưa đẹp? TạI sao? Hoạt động 2:Cách vẽ cái ca và quả: -Yêu cầu quan sát hình 2 -HS quan sát hình 2 -Nhắc hs nhớ lạI trình tự vẽ theo mẫu -HS lắng nghe để nhớ lạI trình tựvẽ đã học ở các bài trước thao mẫu các bài đã học -Phác hoạ khung hình chung của mẫu sau đó phác khung hình riêng của từng vật mẫu Hoat động 3:Thực hành -GV yêu cầu hs quan sát mẫu , ước -HS quan sát mẫu để ước lượng lượng tỉ lệ giữa chiều cao và chiều chiều cao, chièu rộngcủa mẫu để vẽ ngang của mẫu để vẽ khung hình khung hình -Phác nét vẽ hình cho giống mẫu -HS phác nét vẽ hình Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá -GV gợI ý hs nhận xét một số bài vẽ về bố cục , tỉ lệ, hình vẽ -HS tham gia đánh giá và xếp loạI -HS tham gia nhận xét và đánh giá cùng giáo viên *Dặn dò: Quan sát các dáng ngườI khi hoạt động
  6. GV gợi ý HS nhận xét các bài tập nặn về tỷ lệ hình, dáng hoạt động và cách sắp xếp theo đề tài. HS cùng GV lựa chọn và xếp loại bài. * Dặn dò : Nếu có điều kiện thì HS nên nặn thêm bài hoặc dùng các loại vỏ hộp để lắp ghép, tạo dáng thành hình người theo ý thích. Quan sát kiểu chữ thanh nét đậm và kiểu chữ nét đều trên sách báo, tạp chí SHTT ( ) SINH HOẠT LỚP I -/SƠ KẾT TUẦN : + Nhận xét tuần qua :Học sinh đi học đúng giờ , chuyên cần .Trong giờ học tham gia phát biểu xây dựng bài tốt như em :Quyên, Anh Khoa, Linh, Thuỷ, Lan Anh, Châu + Tham gia đầy đủ các công tác đội . +Thực hiện tốt hồi trống vì môi trường xanh sạch đẹp . + Truy bài đầu giờ tốt .
  7. Tự giác thực hiện hồi trống "Vì mái trường xanh sạch đẹp " 3- /Về công tác đội : Tất cả học sinh tham gia các hoạt động của đội đề ra . Múa hát tập thể theo sự hướng đẫn của cô tổng phụ trách . 4- /Tập và hát các bài hát quy định 5- /Tập nghi thức đội II- / Kế hoạch tuần đến : - Phát huy những thành tích đã đạt được trong tuần qua - Cần rút một số kinh nghiệm còn thiếu sót nhỏ: Ăn quà vặt trước cổng trường, còn một số em chưa có mũ ca lô . MĨ THUẬT(TC) ÔN LUYỆN VẼ TRANG TRÍ TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ NÉT ĐỀU (24). I Mục tiêu: -HS làm quen vớI kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm và vẻ đẹp của nó. -Biết sơ lược về cách kẻ chữ nét đều và vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn. -HS quan tâm đến nộI dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hằng ngày. II Các hoạt động : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1 GiớI thiệu :
  8. -GV giớI thiều tranh và gợiý cách thể -HS lắng nghe hiện đề tài trường . +Phong cảnh trưòng có nhà, sân , cột +Sân trường trong giờ chơi có nhiều hoạt động khác nhau. +Giờ học trên lớp, các hoạt động truy bài -HS quan sát tranh ở sgk -Yêu cầu hs quan sát tranh ở sgk. * Hoạt động 2: Cách vẽ tranh -HS chọn nộidung đề tài để vẽ -Yêu cầu chọn nộI dung để vẽ tranh tranh để vẽ tranh về trường mình về trường của mình( Vẽ cảnh nào , Có những gì?) -Lắng nghe để vẽ chính xác -GV có thể gợiý vẽ hình ảnh chính , vẽ thênm các hình ảnh khác cho nộI dung phong phú hơn -Vẽ màu theo ý thích đậm nhạt * Hoạt động 3:Thực hành -HS thực hành GV gợiý hs tìm ra cách thể hiện khác nhau để mỗi em vẽ được bức tranh đơn giản song có nét riêng và đúng vớI đề tài -HS cùng gv nhận xét và đánh giá * Hoạt động : Nhận xét , đánh giá. bài bạn vẽ đẹp. -GV cùng hs nhận xét dánh giá một số bài vẽ *Dặn dò: Sưu tầm tranh của thiếu nhi