Giáo án Địa lý 5 - Tuần 20 - Trần Tài

THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH 

 

I- MỤC TIÊU : 

Sau bài học HS có thể : 

- Hiểu một cách đơn giản các khái niệm : thương mại, ngoại thương, nội thương, xuất khẩu, nhập khẩu. 

- Nhận biết và nêu được vai trò của ngành thương mại trong đời sống. 

- Nêu được tên một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta. 

- Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại : Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn của nước ta. 

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :  

- Bản đồ hành chính Việt Nam. 

- GV và HS sưu tầm các tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị, các điểm du lịch, di tích lịch sử, ... 

- Phiếu học tập của HS. 

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 

doc 19 trang Hải Anh 20/07/2023 1760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 5 - Tuần 20 - Trần Tài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_5_tuan_20_tran_tai.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lý 5 - Tuần 20 - Trần Tài

  1. Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn 19/02/2008 - Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến nông sản. Đánh bắt và Các vùng ven biển - Cung cấp thực phẩm cho đời sống, nuôi trồng hải nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế sản biến hải sản. - GV giúp HS phân tích kết quả của bảng thống kê - Theo dõi câu hỏi của GV, trao đổi theo cặp để GV gợi ý : tìm ý trả lời. + Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số + Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa nước châu Á, em hãy cho biết nông nghiệp hay số người dân châu Á. công nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á ? + Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người + Là lúa mì, lúa gạo, bông; thịt, sữa của các loài dân châu Á là gì ? gia súc như trâu, bò, lợn, gia cầm như gà, vịt. + Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết những + Họ còn trồng các cây công nghiệp như chè, sản phẩm nông nghiệp nào khác ? cà phê, cao su, trồng cây ăn quả, + Dân cư các vùng ven biển thường phát triển + Khai thác và nuôi trồng thủy sản. ngành gì ? + Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các + Ngành công nghiệp khai khoáng phát triển nước châu Á ? mạnh vì các nước châu Á có nguồn tài nguyên khoáng sản lớn, đặc biệt là dầu mỏ. Hoạt động 4: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn - Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, thành phiếu học tập. cùng thảo luận để hoàn thành phiếu. - GV phát phiếu học tập. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc. - HS làm việc theo nhóm dưới sự chỉ huy của nhóm trưởng. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - 1 nhóm HS (đã làm vào phiếu khổ giấy to) dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, sau đó yêu - HS lần lượt lên bảng thực hiện các nhiệm vụ cầu HS dựa vào phiếu để trình bày một số điểm sau : chính về vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên và các + HS 1 : Nêu vị trí, giới hạn khu vực Đông ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á. Nam Á. + HS 2 : Nêu những nét c hính của địa hình của khu vực Đông Nam Á. + HS 3 : Nêu tên các nước thuộc khu vực Đông Nam Á. + HS 4 : Giải thích vì sao Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, rừng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới. + HS 5 : Kể tên một số ngành kinh tế chính của các nước Đông Nam Á. - GV kết luận : Khu vực khoáng sản. 3- Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. Bài sau : Các nước láng giềng của Việt Nam.
  2. Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn 19/02/2008 CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I- MỤC TIÊU : Sau bài học HS có thể : - Dựa vào lược đồ (bản đồ), đọc tên và nêu được vị trí địa lý của Cam-pu-chia, Trung Quốc. - Hiểu và nêu được : + Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. + Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bản đồ các nước châu Á. - Bản đồ tự nhiên châu Á. - Các hình minh họa SGK. - GV và HS sưu tầm các tranh ảnh, thông tin về tự nhiên, các cảnh đẹp, các ngành kinh tế, văn hóa - xã hội của ba nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc. - Phiếu học tập của HS. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi : - 2 HS trả lời. + Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở các vùng nào ? Tại sao ? + Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo ? - GV nhận xét, ghi điểm. B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: CAM-PU-CHIA - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để HS, cùng xem lược đồ, thảo luận và ghi ra thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước phiếu các câu trả lời của nhóm mình. Cam-pu-chia. + Em hãy nêu vị trí địa lý của Cam-pu-chia ? (Nằm - HS nêu. ở đâu ? Có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào ?) + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam-pu-chia ? + Phnôm Pênh. + Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu-chia ? + Địa hình Cam-pu-chia tương đối bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích của Cam-pu-chia, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ cao từ 200 đến 500m. + Dân cư Cam-pu-chia tham gia sản xuất trong + Nông nghiệp là chủ yếu. Lúa gạo, hồ tiêu, ngành gì là chủ yếu ? Kể tên các sản phẩm chính đánh bắt nhiều cá nước ngọt. của ngành này ? + Vì sao Cam-pu-chia đánh bắt được rất nhiều cá + Vì giữa Can-pu-chia là Biển Hồ, đây là một
  3. Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn 19/02/2008 Quốc ? đông nhất thế giới. + Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc ? + Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. Phía đông bắc là đồng bằng Hoa Bắc rộng lớn, ngoài ra còn một số đồng bằng nhỏ ven biển. + Kể tên các sản phẩm của Trung Quốc ? + HS nêu. + Em biết gì về Vạn lý Trường Thành. + Đây là một công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng bắt đầu từ thời Tần Thủy Hoàng (trên hai ngàn năm trước đây). - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - Nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và bổ sung. - GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả lời cho HS. - GV kết luận : Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới Hoạt động 4: THI KỂ VỀ CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM - GV chia HS lớp thành 3 nhóm dựa vào các tranh - HS làm việc theo nhóm, có thể : ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được. + Trình bày tranh ảnh, thông tin thành tờ báo + Nhóm Lào : sưu tầm tranh ảnh, thông tin về nước tường. Lào. + Bày các sản phẩm sưu tần đường của nước + Nhóm Cam-pu-chia : sưu tầm tranh ảnh, thông đó lên bàn. tin về nước Cam-pu-chia. + Nhóm Trung Quốc : sưu tầm tranh ảnh, thông tin về nước Trung Quốc. - Yêu cầu các nhóm trưng bày các tranh ảnh, thông tin, sản phẩm về quốc gia mà mình đã sưu tầm được. - GV tổ chức cho từng nhóm báo cáo kết quả sưu tầm của nhóm mình. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm đã tích cực sưu tầm, có cách trưng bày và giới thiệu hay. 3- Củng cố - dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
  4. Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn 19/02/2008 - GV kết luận (vừa chỉ trên bản đồ vừa nêu) Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU ÂU - GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu, yêu cầu HS - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS, xem lược đồ và hoàn thành bảng thống kê về đặc cùng xem lược đồ, đọc SGK và hoàn thành bảng điểm địa hình và đặc điểm thiên nhiên châu Âu thống kê. Một nhóm HS kẻ bảng và làm vào giấy (GV cung cấp mẫu bảng thống kê cho HS). khổ to (A0) Bảng sau khi đã hoàn thành : Khu vực Đồng bằng, núi, sông lớn Cảnh thiên nhiên tiêu biểu Đông Âu Đồng bằng Đông Âu. d. Rừng lá kim (đồng bằng Đông Âu) Dãy núi U-ran, Cap-ca Sông Von-ga Trung Âu Đồng bằng Trung Âu b. Đồng bằng Trung Âu Dãy núi An-pơ, Cac-pat a. Dãy núi An-pơ Sông Đa-nuyp Tây Âu Đồng bằng Tây Âu 5 Có rừng cây lá rộng, mùa thu cây Nhiều núi, cao nguyên chuyển lá vàng. Bán đảo Xcan-di- Núi Xcab-di-na-vi c. Phi-o (biển, hai bên có các vách đá na-vi dốc, có băng tuyết) - GV theo dõi, hướng dẫn HS cách quan sát và - HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn để nhờ GV viết kết quả quan sát để các em làm được như giúp đỡ. bảng trên. - GV mời nhóm đã làm bài thống kê vào giấy khổ - Một nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận, các to dán bài lên bảng, đọc bài làm cho các bạn cùng nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến theo dõi, yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê để mô tả - 4 HS khá lần lượt mô tả về từng khu vực. HS đặc điểm tiêu biểu về địa hình, thiên nhiên của khác theo dõi và bổ sung ý kiến. từng khu vực. HS mô tả đặc điểm địa hình và thiên nhiên Đông + Địa hình phía Bắc Trung Âu là gì ? Âu : Khu vực Đông Âu là vùng đồng bằng rộng + Phía Nam Trung Âu là vùng núi hay đồng bằng lớn. Xen giữa các đồng bằng là các vùng cao ? Có dãy núi lớn nào ? nguyên thấp độ cao dưới 500m. Phía đông là dãy + Phần chuyển tiếp giữa đồng bằng Tây Âu và U-ran, phía nam là dãy Cáp-ca, hai dãy núi này vùng núi Nam Tây Âu là gì ? là ranh giới giữa châu Âu và châu Á. Con sông + Khu vực này có con sông lớn nào ? lớn nhất Đông Âu là sông Von-ga. Đông Âu có + Cảnh tiêu biểu của thiên nhiên vùng này là gì ? nhiều rừng lá kim xanh quanh năm - GV hỏi thêm : Em có biết vì sao mùa đông tuyết - HS nối tiếp nhau nêu ý của mình. phủ trắng gần hết châu Âu chỉ trừ dải đất phía Nam? - GV kết luận (vừa nêu vừa chỉ trên bản đồ Tự nhiên châu Âu) Hoạt động 3: NGƯỜI DÂN CHÂU ÂU VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải quyết - HS tự làm việc. các nhiệm vụ sau : 1- Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện 1- Dân số châu Âu (kể cả dân số Liên bang Nga) tích và dân số các châu lục để : theo số liệu năm 2004 là 728 triệu người, chưa + Nêu số dân của châu Âu. bằng 1/5 dân số của châu Á. + So sánh số dân của châu Âu với dân số của các châu lục khác.
  5. Giáo án Địa lý/ Tuần 21 /Bài 20 /GV Trần Tài/Trường TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn 19/02/2008 Tuần : MÔN : ĐỊA LÝ Tiết : MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I- MỤC TIÊU : Sau bài học HS có thể : - Dựa vào lược đồ nhận biết và nêu được vị trí địa lý, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang Nga, của Pháp. - Nêu được một số đặc điểm chính về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Lược đồ kinh tế một số nước châu Á (trang 106 SGK) - Lược đồ một số nước châu Âu. - Các hình minh họa trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. - 3 HS trả lời. + Dựa vào lược đồ tự nhiên châu Âu em hãy xác định : vị trí địa lý, giới hạn của châu Âu, vị trí các dãy núi và đồng bằng của châu Âu. + Người dân châu Âu có đặc điểm gì ? + Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu. - GV nhận xét, ghi điểm. B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe. 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1 LIÊN BANG NGA - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu. - HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở và hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng GV đã kẻ sẵn. Em hãy xem lược đồ kinh tế một số nước châu Á (trang 106, SGK) và lược đồ một số nước châu Âu, đọc SGK để điền các thông tin thích hợp vào bảng kê sau : Kết quả làm việc đạt yêu cầu là : Liên Bang Nga Liên Bang Nga Đặc điểm - sản phẩm Đặc điểm - sản phẩm chính của Các yếu tố Các yếu tố chính của ngành sản xuất ngành sản xuất Vị trí địa lý Vị trí điạ lí Nằm ở Đông Âu và Bắc Á Diện tích Diện tích 17 triệu km2, lớn nhất thế giới. Dân số Dân số 144,1 triệu người Khí hậu Khí hậu Ôn đới lục địa (chủ yếu phần châu Á thuộc Liên Bang Nga) Tài nguyên Tài nguyên Rừng Tai-ga, dầu mỏ, khí tự