Giáo án Địa lý 9 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

BÀI : ÔN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

-Kiến thức: Nhằm hệ thống hóa và ôn lại các kiến thức đã học về: tự nhiên, dân cư xã hội và kinh tế, các trung tâm kinh tế của hai vùng Đông Nam Bộ và đồng bằng sông cửu long

- Kĩ năng: Hệ thống hóa kiến thức

- Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập

2. Phẩm chất, năng lực càn hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực chung; tự học, tự nghiên cứu, trao đổi, giải quyết vấn đề...

- Năng lực chuyên biệt: Ghi nhớ, tổng hợp, phân tích, sử dụng biểu đồ, phân tích, xử lý số liệu, nhận xét, đánh giá...

II. Chuẩn bị:

GV: hệ thống kiến thức đã học theo cấu trúc .

- HS: Sưu tầm tư liệu,  sách giáo khoa.ôn các kiến thức đã học

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp:

- Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh

2. Kiểm tra bài cũ

- Gv kiểm tra lông ghép vào thời gian bài học

3. Bài mới: 

doc 5 trang Hải Anh 18/07/2023 1580
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 9 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_9_tuan_26_nam_hoc_2019_2020_le_thi_gai.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lý 9 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

  1. Cách thức tổ chức SP hoạt động của HS Kết luận của GV Kiến thức 1. Hướng I. Nội dung dẫn hệ thống kiến thức Gv cho hs tự ôn lại các Hs tự ôn lại kiến thức nội dung bài học theo theo sự hướng dẫn của tập ghi và sgk. Các bài gv 7 phút. số 31,32,33,35,36 Kiến thức 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập II. Kiến thức trọng kiến thức, kĩ năng Hs chia thành 4 nhóm tâm Gv cho hs chia lớp lớn, mỗi nhóm chia 1. Vùng Đông Nam Bộ thành các nhóm 4 hs, thành 3-4 hs thảo * Vị trí địa lí và giới thảo luận theo nội dung luận. Báo cáo, nhận hạn lãnh thổ giáo viên phân công xét, bổ sung ( 30 phút - Giáp vùng Tây ). Cần đạt: Nguyên, Duyên Hải Tl: Nam Trung Bộ, đồng Nhóm 1: - Giáp vùng Tây bằng sông cửu long Nguyên, Duyên Hải - Giáp: Campuchia - Vị trí địa lí, giới hạn Nam Trung Bộ, đồng - Giáp biển lãnh thổ của vùng Đông bằng sông cửu long => Thuận lợi cho phát Nam Bộ - Giáp: Campuchia triển kinh tế, giao lưu - Giáp biển với các vùng xung => Thuận lợi cho phát quanh và với quốc tế triển kinh tế, giao lưu * Điều kiện tự nhiên và với các vùng xung tài nguyên thiên nhiên: quanh và với quốc tế - Thuận lợi: Có nhiều tài Tl: nguyên để phát triển - Nêu những điều kiện - Thuận lợi: Có nhiều kinh tế: đất badan, khí tự nhiên, Những thuận tài nguyên để phát hậu cận xích đạo, biển lợi và khó khăn đối với triển kinh tế: đất nhiều hải sản, nhiều dầu sự phát triển kinh tế. badan, khí hậu cận khí ở thềm lục địa xích đạo, biển nhiều - Khó khăn: trên đất liền hải sản, nhiều dầu khí ít khoáng sản, nguy cơ ô ở thềm lục địa nhiễm MT cao - Khó khăn: trên đất * Dân cư, xã hội liền ít khoáng sản, - Thuận lợi: lực lượng nguy cơ ô nhiễm MT lao động dồi dào, thị - Đặc điểm dân cư-xã cao trường tiêu thụ rộng lớn, hội, những thuận lợi và TL; người lao động có tay khó khăn đối với phát - Thuận lợi: lực lượng nghề cao và năng động. triển kinh tế của vùng lao động dồi dào, thị Có nhiều di tích lịch sử- Đông Nam Bộ trường tiêu thụ rộng văn hóa lớn, người lao động có * Kinh tế:
  2. nguyên để phát triển rộng, đất phù sa, khí hậu - Đặc điểm dân cư-xã nông nghiệp: đồng nóng ẩm, nguồn nước hội, những thuận lợi và bằng rộng, đất phù sa, dồi dào, sinh vật phong khó khăn đối với phát khí hậu nóng ẩm, phú đa dạng triển kinh tế của vùng nguồn nước dồi dào, - Khó khăn: Lũ lụt, diện đồng bằng sông cửu sinh vật phong phú đa tích đất phèn, đất mặn long dạng nhiều, thiếu nước ngọt - Khó khăn: Lũ lụt, trong mùa khô diện tích đất phèn, đất * Dân cư-xã hội mặn nhiều, thiếu nước - Thuận lợi: lao động Nhóm 4: ngọt trong mùa khô dồi dào, có kinh nghiệm Tl: sản xuất nông nghiệp - Thuận lợi: lao động hàng hóa, thị trường tiêu - Trình bày tình hình dồi dào, có kinh thụ lớn phát triển kinh tế của nghiệm sản xuất nông - Khó khăn: mặt bằng vùng đồng bằng sông nghiệp hàng hóa, thị dân trí chưa cao cửu long trường tiêu thụ lớn * Kinh tế - Khó khăn: mặt bằng - Nông nghiệp: vùng dân trí chưa cao trọng điểm cây lương Tl: thực của cả nước - Nông nghiệp: vùng Công nghiệp: mới bắt trọng điểm cây lương đầu phát triển, chế biến thực của cả nước lương thực thực phẩm - Xác định các trung tâm Công nghiệp: mới bắt chiếm tỉ trọng cao nhất. kinh tế và vùng kinh tế đầu phát triển, chế - Dịch vụ: mới phát trọng điểm phía Nam biến lương thực thực triển; chủ yếu: xuất nhập phẩm chiếm tỉ trọng khẩu, vận tải thủy, du cao nhất. lịch - Dịch vụ: mới phát * Các trung tâm kinh triển; chủ yếu: xuất tế nhập khẩu, vận tải - Trung tâm kinh tế lớn: Gv giới thiệu cho hs thủy, du lịch Cần Thơ, mĩ tho, Long một số dạng biểu đồ Tl: Xuyên, Cà Mau - Trung tâm kinh tế lớn: Cần Thơ, mĩ tho, Long Xuyên, Cà Mau Hs xem lại các dạng biểu đồ Kiến thức 3. Kết luận H S làm đề cương ôn III. Tổng kết ghi nhớ: Gv kết luận và củng cố tập - ghi nhớ kiến chung. Lưu ý một số nội thức trọng tâm dung hs cần học thuộc và nội dung cần ghi nhớ.