Giáo án Địa lý 9 - Tuần 29 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái
Bài 39. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN VÀ
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN- ĐẢO ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức:
+ Trình bày được tiềm năng, thực trạng phát triển của hai ngành: khai thác, chế biến khoáng sản; Giao thông vận tải biển.
+ Trình bày được đặc điểm tài nguyên và MT biển –đảo và một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên MT biển –đảo.
- Kĩ năng: Phân tích bản đồ , lược đồ, sơ đồ và bảng thống kê để nhận xét tiềm năng kinh tế biển, đảo Việt Nam
- Thái độ:
+ Tích cực phát biểu, nghiêm túc trong tiết học
+ Có ý thức bảo vệ môi trường biển và khai thác cho hiệu quả
2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực chung: Tự học, đọc hiểu, tự nghiên cứu, giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Đọc phân tích kênh hình, lược đồ nhận xét, so sánh rút ra bài học thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Bản đồ kinh tế VN; Bản đồ GTVT VN, Át Lát địa lí VN
- HS: SGK - Soạn bài trước
File đính kèm:
- giao_an_dia_ly_9_tuan_29_nam_hoc_2019_2020_le_thi_gai.doc
Nội dung text: Giáo án Địa lý 9 - Tuần 29 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái
- Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi tiếp nhận kiến thức (37’) * Mục tiêu: Học sinh hiểu được: + Trình bày được tiềm năng, thực trạng phát triển của hai ngành: khai thác, chế biến khoáng sản; Giao thông vận tải biển. + Trình bày được đặc điểm tài nguyên và MT biển –đảo và một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên MT biển –đảo. Cách thức tổ chức SP hoạt động của trò Kết luận của GV Kiến thức 1: 3-Khai thác và chế MT: Khai thác và chế biến khoáng sản biển: biến khoáng sản biển ? Dựa vào Át lát địa lý -Biển nước ta có nhiều Việt Nam: HSKG: Kể tên một số -Dầu mỏ, khí đốt ở khoáng sản (dầu mỏ, khí khoáng sản chính của vùng Đông Nam Bộ. biển nước ta ? Phân bố ở đốt, ôxít, titan, cát đâu ? trắng) -Khai thác dầu khí phát HSTBYK; Tiềm năng -Khai thác dầu khí và phát triển của họat phát triển mạnh, tặng triển mạnh, tang nhanh. động khai thác. nhanh. HSKG; Tại sao làm -Số giờ nắng cao. -Xu hướng: phát triển nghề muối phát triển ven biển NTB. hóa dầu -> chất dẻo, sợi tổng hợp, cao su tổng hợp, điện, phân bón – công nghệ cao về dầu khí. -Làm muối phát triển ở ven biển NTB. Kiến thức 2 4-Phát triển tổng hợp Mt: Hiểu về giao thông trên biển
- HSTBYK: Nguyên nhân +TK XX: 450.000 ha, dẫn tới sự giảm sút tài năm 1986 còn nguyên và ô nhiễm môi 190.000 ha, diện tích trường biển đảo. rạn san hô vùng Cát HSKG: Hậu quả của Bà – Hạ Long mất việc giảm sút tài 30%, độ phủ nguyên và ô nhiễm môi san hô ở bờ biển trường biển đảo. Khánh Hòa giảm hàng chục lần. +Nhiều sinh vật biển nguy cơ tuyệt chủng: -Môi trường biển – đảo đồi mồi, hải sâm, bảo ngư, trai ngọc bị ô nhiễm ngày càng *Ô nhiễm môi trường biển: ô nhiễm dầu do tăng. khai thác, giao thông phát triển mạnh. GV chuyển ý: Đứng trước nguy cơ suy thoái nguồn tài nguyên và môi trường biển chúng ta phải làm gì ? 2-Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường: HSKG:: Dựa vào kênh -Việt Nam đã cam kết chữ và vốn hiểu biết, cho biết: quốc tế nhằm bảo vệ - Những giải pháp cụ thể để bảo vệ tài nguyên môi trường biển. và môi trường biển. -Liên hệ thực tiễn bản - Có kết hoạch khai thác thân, địa phương em sinh sống ? hợp lý. Giáo viên chuẩn xác - Khai thác đi đôi với kiến thức: bảo vệ và phát triển Gọi hsinh đọc ghi nhớ HS đọc ghi nhớ
- - Hướng khắc phục: Duyệt của tổ tuần 29