Giáo án Địa lý 9 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

- Kiến thức: Nhằm hệ thống kiến thức về:

+ Đông Nam Bộ : vị trí địa lí; Biểu đồ

+ Đồng bằng sông cửu long: Điều kiện tự nhiên và sự phân bố dân cư

+ Phát triển kinh tế biển và đảo Việt Nam: Hệ thống đảo, Các ngành kinh tế biển và ý nghĩa phát triển GTVT biển đối với ngành ngoại thương nước ta

+ Địa lí tỉnh Bạc Liêu: Đơn vị hành chính, dân cư và lao động.

- Kĩ năng:  Trả lời câu hỏi tự luận và trắc nghiệm

- Thái độ: Tích cực tham gia xây dựng bài.

2. Phẩm chất, năng lực càn hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực chung; tự học, tự nghiên cứu, trao đổi, giải quyết vấn đề...

- Năng lực chuyên biệt: Ghi nhớ, tổng hợp, phân tích, sử dụng biểu đồ, phân tích, xử lý số liệu, nhận xét, đánh giá...

II. Chuẩn bị 

  1. GV:  Cấu trúc ma trận đề kiểm tra
  2. HS: SGK, tập ghi chép...

* Ma trận đề :

doc 5 trang Hải Anh 18/07/2023 1880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 9 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_9_tuan_31_nam_hoc_2019_2020_le_thi_gai.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lý 9 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

  1. chính động 1-0,5đ 1-0,5đ Tổng 3-1,5đ 1-3đ 3-1,5đ 1-1đ 1-3đ III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sỉ số và vệ sinh lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: - Lồng ghép trong ôn tập 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1’) * Mục tiêu: Gây cho học sinh chú ý và say mê khám phá tìm hiểu. Cách thức tổ chức Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của GV YC học sinh nhắc lại nội dung đã học -Tóm tắt nội dung và HS nhắc lại các nội * Nêu lại các tựa bài phương pháp ôn tập. dung đã học từ tuần 20 theo thứ tự - Giới thiệu tóm tắt nội đến tuần 26 dung và phương pháp ôn tập. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi tiếp nhận kiến thức (37’) * Mục tiêu: Học sinh hiểu được: + Đông Nam Bộ : vị trí địa lí; Biểu đồ + Đồng bằng sông cửu long: Điều kiện tự nhiên và sự phân bố dân cư + Phát triển kinh tế biển và đảo Việt Nam: Hệ thống đảo, Các ngành kinh tế biển và ý nghĩa phát triển GTVT biển đối với ngành ngoại thương nước ta Cách thức tổ chức SP hoạt động của HS Kết luận của GV Hoạt động 1. Hướng dẫn 1. hs thực hành một số bài * Thuận lợi: tập Hs làm việc nhóm + Đông Nam Bộ có Nhóm 1: Trình bày những địa hình khá bằng điều kiện thuận lợi và khó phẳng, đất đất đai màu khăn về điều kiện tự nhiên, mỡ, khí hậu cận xích tài nguyên thiên nhiên có đạo, thuận lợi cho ảnh hưởng đến phát triển phát triển nông kinh tế của vùng Đông nghiệp, nhất là cây nam Bộ công nghiệp lâu năm. + Vùng biển ấm, ngư trường rộng lớn, hải sản phong phú, gần
  2. SLC trở thành vùng XK gạo chủ lực của nước ta + Đây còn là vùng Gv nhận xét đánh giá chốt trồng cây ăn quả lớn lại số ý nhất nước với nhiều lạoi hoa quả nhiệt đới như bưởi, xoài, dừa + Nghề nuôi vịt đàn được phát triển mạnh,. Vịt được nuôi nhiều ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh + Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước , tỉnh nuôi nhiều nhất là Kiên Giang, Cà Mau, đặc biệt là nuôi tôm cá để XK. Nhóm 3: Những điều kiện thuận lợi để phát triển các Hs làm việc nhóm 3. ngành kinh tế biển ở nước Vùng biển nước ta có ta? nhiều tiềm năng thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biểnĐkiện TN: bờ biển dài và vùng biển rộng, nhiều vũng vịnh, vùng biển nhiệt đới ẩm nên các laoij sinh vật biển phong phú, nhiều bãi tô, bãi cá Báo cáo kết quả dọc bờ biển, có khản năng khai thác lớn. Có nhiều cảnh quan nổi tiếng để phát triển các loại hình tham quan trên biển. Vị trí cầu Gv nhận xét đánh giá chốt nối trung chuyển, gần lại số ý đường hàng hải quốc tế, gia thông biển