Giáo án Địa lý Lớp 5 - Tuần 1 đến 7 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS có thể:

- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) và trên quả Địa cầu.

- Mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta.

- Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam.

- Nêu được những thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta.

- Chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Quả Địa cầu (hoặc Bản đồ các nước trên thế giới).

- Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á (để trống phần tên của các đảo, các quần đảo của nước ta).

- Các hình minh họa của SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 

doc 19 trang Hải Anh 19/07/2023 1560
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 5 - Tuần 1 đến 7 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_5_tuan_1_den_7_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 5 - Tuần 1 đến 7 - Năm học 2019-2020

  1. KÕ ho¹ch d¹y häc  TuÇn: M«n: ®Þa lÝ (TiÕt: ) Bµi 2: ®Þa h×nh vµ kho¸ng s¶n I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Dựa vào bản đồ (lược đồ) nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta. - Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ). - Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa- tít, dầu mỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Lược đồ địa hình Việt Nam; Lược đồ một số khoảng sản Việt Nam. - Các hình minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI - Kiểm tra bài cũ: + Em hãy chỉ vị trí nước ta trên lược đồ thế giới? + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? + Vị trí địa lí của nước ta có thuận lợi gì? - Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu về địa hình, khoáng sản của nước ta và những thuận lợi do địa hình và khoáng sản mang lại. Hoạt động 1: ĐỊA HÌNH VIỆT NAM - Thảo luận nhóm đôi: + Chỉ vùng núi và đồng bằng của nước ta + Dùng que chỉ khoanh vào từng vùng trên lược đồ. + So sánh diện tích của vùng đồi núi với + Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng vùng đồng bằng của nước ta. nhiều lần (gấp khoảng 3 lần). + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi ở + Nêu tên và vị trí các dãy núi. nước ta. Trong các dãy núi đó, những dãy núi • Các dãy núi hình cánh cung là: Sông
  2. PHIẾU HỌC TẬP Bài: Địa hình và khoáng sản Nhóm: . Hãy cùng trao đổi với các bạn trong nhóm để hoàn thành các bài tập sau: 1. Hoàn thành các sơ đồ sau theo các bước Bước 1: Điền thông tin thích hợp vào chỗ “ ” Bước 2: Vẽ mũi tên để hoàn thành sơ đồ. a) Các đồng bằng châu thổ Thuận lợi cho phát triển ngành b) Nhiều loại khoáng sản Phát triển ngành Cung cấp nguyên liệu cho ngành 2. Theo các em chúng ta phải sử dụng đất, khai thác khoáng sản như thế nào cho hợp lí? Tại sao phải làm như vậy? - Cho một số em đọc bài làm - Lớp nhận xét. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - 2 HS đọc phần tóm tắt. - GV dặn dò HS về nhà học bài, chỉ lại vị trí của các dãy núi, các mỏ khoáng sản trên lược đồ và chuẩn bị bài sau. 
  3. 1. Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu, sau đó đánh dấu x vào ô trước ý đúng a) Việt Nam nằm trong đới khí hậu: Ôn đới Nhiệt đới Hàn đới b) Điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới là: Nóng Lạnh Ôn hòa c) Việt Nam nằm gần hay xa biển? Gần biển Xa biển d) Gió mùa có hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam không? Có gió mùa hoạt động Không có gió mùa hoạt động e) Tác động của biển và gió mùa đến khí hậu Việt Nam là: Có mưa nhiều, gió mưa thay đổi theo mùa. Mát mẻ quanh năm. Mưa quanh năm. 2. Xem lược đồ khí hậu Việt Nam, sau đó nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B sao cho thích hợp: A B Thời gian gió mùa thổi Hướng gió Tháng 1 (1) (a) Tây nam Tháng 7 (2) (b) Đông bắc (c) Đông nam - GV tóm ý. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. + Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung. Hoạt động 2 KHÍ HẬU CÁC MIỀN CÓ SỰ KHÁC NHAU - Thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận. + Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa + Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu miền Bắc và miền Nam nước ta giữa miền Bắc và miền Nam nước ta. + Hãy nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ + Nhiệt độ trung bình vào tháng 1 của Hà trung bình giữa tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội Nội thấp hơn nhiều so với của Thành phố Hồ và Thành phố Hồ Chí Minh. Chí Minh. + Nhiệt độ trung bình vào tháng 7 của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh gần bằng nhau. + Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt + Vào khoảng tháng 1, ở miền Bắc có gió động? Ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí mùa đông bắc tạo ra khí hậu mùa đông, trời hậu miền Bắc? lạnh, ít mưa. + Vào khoảng tháng 7, ở miền Bắc có gió
  4. KÕ ho¹ch d¹y häc  TuÇn: M«n: ®Þa lÝ (TiÕt: ) Bµi 4: s«ng ngßi I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam. - Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam. - Nêu được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất của nhân dân. - Nhận biết được mối quan hệ địa lý khí hậu - sông ngòi (một cách đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Các hình minh họa trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI - Kiểm tra bài cũ: + Khí hậu nước ta có đặc điểm gì? + Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào? + Nêu ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Giới thiệu bài: Trong bài học địa lí hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về hệ thống sông ngòi ở Việt Nam và tác động của nó đến đời sống và sản xuất của nhân dân. Hoạt động 1: NƯỚC TA CÓ MẠNG LƯỚI SÔNG NGÒI DÀY ĐẶC VÀ SÔNG CÓ NHIỀU PHÙ SA - GV treo lược đồ sông ngòi Việt Nam. - GV nêu yêu cầu: Hãy quan sát lược đồ - HS làm việc cá nhân, quan sát lược đồ, sông ngòi và nhận xét về hệ thống sông của đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV nước ta theo các câu hỏi sau: + Nước ta có nhiều hay ít sông? Chúng + Nước ta có rất nhiều sông. Phân bố ở phân bố ở những đâu? Từ đây em rút ra kết khắp đất nước Kết luận: Nước ta có mạng luận gì về hệ thống sông ngòi của Việt Nam? lưới sông ngòi dày đặc và phân bố khắp đất nước.
  5. thủy sản CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi: - Một số HS thực hiện yêu cầu trước lớp. + Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ do những con sông nào bồi đắp nên? + Kể tên và chỉ vị trí của một số nhà máy thủy điện của nước ta mà em biết. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.  KÕ ho¹ch d¹y häc  TuÇn: M«n: ®Þa lÝ (TiÕt: ) Bµi 5: Vïng biÓn n­íc ta I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta. - Chỉ được vùng biển nước ta trên bảng đồ (lược đồ). - Nêu tên và chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng. - Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất. - Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ Hành chính VIệt Nam. - Lược đồ khu vực biển Đông. - Các hình minh họa trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI - Kiểm tra bài cũ: + Nêu đặc điểm sông ngòi của nước ta? + Sông ngòi nước ta có vai trò gì? + Ở địa phương em có những con sông nào? - Giới thiệu bài: Vùng biển nước ta có đặc
  6. Hoạt động 3 VAI TRÒ CỦA BIỂN - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 6: - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 - 6 HS nhận nhiệm vụ, sau đó thảo luận để thực hiện nhiệm vụ. • Biển tác động như thế nào đến khí hậu • Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên của nước ta? điều hòa hơn. • Biển cung cấp cho chúng ta những loại • Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên tài nguyên nào? Các loại tài nguyên này đóng làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp; cung góp gì vào đời sống và sản xuất của nhân dân cấp muối, hải sản cho đời sống và ngành sản ta? xuất chế biến hải sản. • Biển mang lại thuận lợi gì cho giao • Biển là đường giao thông quan trọng. thông ở nước ta? • Các bãi biển đẹp là nơi du lịch , nghỉ • Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp mát hấp dẫn, góp phần đáng kể phát triển phần phát triển ngành kinh kế nào? ngành du lịch. - GV mời đại diện 1 nhóm trình bày ý kiến. - 1 nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các - GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời cho HS. nhóm khác theo dõi, bổ sung. - GV kết luận: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch” - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
  7. Đất phe-ra-lit Đất phù sa Vùng Đặc điểm: Vùng Đặc điểm: phân bố: - Màu đỏ hoặc vàng phân bố: - Do sông ngòi bồi đồi núi - Thường nghèo mùn đồng đắp Nếu hình thành trên đá bằng - Màu mỡ ba dan thì tơi, xốp và phì nhiêu - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ GV đã vẽ. - GV yêu cầu HS cả lớp đọc và nhận xét sơ - HS nêu ý kiến bổ sung. đồ bạn đã làm. - GV nhận xét, sửa chữa. - HS cả lớp theo dõi và tự sửa lại sơ đồ của mình trong vở (nếu sai). Hoạt động 2 CÁC LOẠI RỪNG Ở NƯỚC TA - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: - HS nhận nhiệm vụ sau đó: Quan sát các hình 1, 2, 3 của bài, đọc SGK và + Đọc SGK. hoàn thành sơ đồ về các loại rừng chính ở + Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở. nước ta. + Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành sơ đồ. - GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - Đại diện 1 nhóm HS báo cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV nêu kết luận: Nước ta có nhiều loại rừng, nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển. Hoạt động 3 VAI TRÒ CỦA RỪNG - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả - HS làm việc theo nhóm 4 lời các câu hỏi sau: + Hãy nêu các vai trò của rừng đối với đời + Các vai trò của rừng đối với đời sống và sống và sản xuất của con người? sản xuất: • Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. • Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu. • Rừng giữ cho đất không bị xói mòn. • Rừng đầu nguồn giúp hạn chế lũ lụt • Rừng ven biển chống bão biển, bão cát, bảo vệ đời sống và các vùng ven biển
  8. KÕ ho¹ch d¹y häc  TuÇn: M«n: ®Þa lÝ (TiÕt: ) Bµi 7: «n tËp I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố, ôn tập về các nội dung kiến thức, kĩ năng sau: - Xác định và nêu được vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ. - Nêu tên và chỉ được vị trí của một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ (lược đồ). - Nêu tên và chỉ được vị trí của các dãy núi lớn, các sông lớn, các đồng bằng của nước ta trên bản đồ (lược đồ). - Nêu được đặc điểm chính của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Các hình minh họa trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI - Kiểm tra bài cũ: + Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta. + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. + Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. - Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại các kiến thức về địa lí tự nhiên của Việt Nam trong 6 bài học vừa qua. Hoạt động 1: THỰC HÀNH MỘT SỐ KĨ NĂNG ĐỊA LÍ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp, lần lượt từng HS làm thực hành. 1. Quan sát Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á, chỉ trên lược đồ và mô tả: + Vị trí và giới hạn của nước ta. + Vùng biển của nước ta. + Một số đảo và quần đảo của nước ta: quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa; các đảo: