Giáo án Địa lý Lớp 7, Tuần 21 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ

- Trình bày được đặc điểm địa hình bắc mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến

- Trình bày được đặc điểm của các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ

- Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ 

2. Kĩ năng:

- Xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ hoặc bản đồ Thế giới về vị trí địa lí của khu vực Bắc Mĩ.

- Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, kinh tế của Bắc Mĩ.

- Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để nhận biết và trình bày sự phân hóa địa hình theo hướng Đông - Tây của Bắc Mĩ.

3. Thái độ:  Giáo dục học sinh phân tích được át lát và hiểu được sự phân hóa khí hậu.

II. Chuẩn bị

 Thầy: - Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ.

                  - Lát cắt địa hình Bắc Mĩ tại vĩ tuyến 400B.

 Trò:    Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi trong bài mới.

doc 5 trang Hải Anh 10/07/2023 2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7, Tuần 21 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_7_tuan_21_nam_hoc_2016_2017_dang_van_tung.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 7, Tuần 21 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng

  1. ? Đặc điểm cấu trúc địa hình Coóc-đi-e. - Nhiều khoáng sản đồng, vàng, quặng đa kim ? Đặc điểm cấu trúc địa hình đồng bằng. - Là hàng rào khí hậu, ngăn cản gió Tây và ảnh hưởng biển vào lục địa. ? Đặc điểm cấu trúc địa hình núi gia và b. Ở giữa là đồng bằng trung tâm rộng sơn nguyên lớn. - Tựa lòng máng khổng lồ chạy từ Bắc HS: Trả lời, học sinh nhóm khác bổ xuống Nam. sung, giáo viên kết luận kết hợp ghi - Cao ở phía Bắc và Tây bắc ,thấp dần về bảng. phía Nam và Đông Nam. Hoạt động 2: - Nhiều sông, Hồ Lớn, hệ thống sông Mi- HS thảo luận nhóm xu-ri – Mi-xi-xi-pi. GV: Gọi một học sinh đọc mục 2 sgk. c. Phía đông: Miền núi già Apalát và sơn GV: Yêu cầu học sinh tiến hành thảo nguyên. luận theo nhóm. - Dãy Apalát chạy theo hưóng Đông Bắc - - Chia nhóm: Mỗi bàn mỗi nhóm. Tây Nam, có nhiều than và sắt. - Thời gian: 5 phút. - Phần Bắc Apalát thấp 400-500m - Nội dung câu hỏi. - Phần Nam Apalát cao 1000-1500m. ? Dựa vào hình 36.3 cho biết Bắc Mĩ 2. Sự phân hoá khí hậu: có các kiểu khí hậu nào? Kiểu nào a. Phân hoá theo chiều Bắc - Nam. chiếm diện tích lớn nhất? Trãi dài từ vùng cực Bắc đến 15 0B: có khí ? Quan sát hình 36.2, hình 36.3, giải hậu Ôn Đới, Nhiệt Đới, Hàn Đới. thích tại sao lại có sự khác biệt khí b. Phân hoá theo chiều Đông sang Tây. hậu giữa phần phía Tây và phần phía - Đặc biệt là phần phía Tây và Đông kinh Đông kinh tuyến 1000T của Hoa Kỳ? tuyến 1000T của Hoa Kì. HS: đại diện trả lời, học sinh nhóm khác + Phía Đông chịu ảnh hưởng nhiều của bổ sung, giáo viên kết luận ghi bảng. biển, mưa khá. (Các dãy núi thuộc hệ thống Coócđie kéo + Phía Tây ít chịu ảnh hưởng của biển, mưa dài theo hướng Bắc Nam ngăn cản sự di rất ít. chuyển của các khối khí từ TBD vào.Vì c. Phân hóa theo chiều từ thấp lên cao. vậy các cao nguyên bồn địa và sườn - Thể hiện ở vùng núi Coócđie. đông Coócđie mưa rất ít. + Chân núi có khí hậu cận nhiệt hay ôn đới tùy thuộc vị trí. + Trên cao thời tiết lạnh dần. Nhiều đỉnh cao có băng tuyết vĩnh viễn. 4. Củng cố Nêu đặc điểm các khu vực địa hình Bắc Mĩ. Khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hóa như thế nào, vì sao lại có sự phân hóa đó? Tại sao đồng bằng Trung Tâm Bắc Mĩ hay xãy ra tình trạng nhiểm loạn thời tiết? 5. Hướng dẫn học sinh tự hoc,làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi sau bài 36. - Nghiên cứu và soạn trước bài 37 để tiết hôm sau học. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu dân cư liên quan đế bài học. IV. Rút kinh nghiệm ĐL7 2
  2. cho biết đặc điểm phân bố dân cư Bắc Mĩ? + Nơi đông nhất: Quanh vùng hồ lớn ? Tại sao lại có sự phân bố dân cư như và ven biển(ĐN Canađa và ĐB Hoa Kì) vậy? trên 100 người/ km2 HS: - Đông: Ngũ Hồ, Đông Bắc Hoa Kì, có - Phân bố dân cư Hoa Kì đang có sự Công nghiệp phát triển sớm. Mức độ đô thị dịch chuyển về phía Nam và Duyên hoá cao, tập trung nhiều thành phố, khu Công Hải ven TBD ( Hoa Kì). nghiệp. - Ít: Cóođie, phía Bắc Canađa, Bán Đảo Alátca. GV: Do xu hướng chuyển dịch kinh tế nên phân bố dân cư Hoa Kì có sự thay đổi: Một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ vùng Công nghiệp Phía Nam Hồ Lớn và Đồng Bằng ven ĐTH tới các vùng Công nghiệp mới ở phía Nam và Duyên Hải ven Thái Bình Dương. 2. Đặc điểm đô thị: GV: Chuyển ý: Hoàn cảnh tự nhiên và tình - Tỉ lệ dân thành thị cao: chiếm >76% hình phân bố Công nghiệp cũng là nguyên dân số. nhân dẫn đến đặc điểm Đô thị hoá của Bắc - Các thành phố tập trung nhiều ở phía Mĩ. Nam Hồ Lớn và ven ĐTD. Hoạt động 2: - Vào sâu nội địa: mạng lưới đô thị ? Tỉ lệ dân thành thị Bắc Mĩ chiếm bao thưa thớt. nhiêu phần trăm dân số? Em có nhận xét - 3 siêu đô thị trên10 triệu dân: Niu gì về tỉ lệ dân thành thị Bắc Mĩ? Oóc, Lốt Angiơlét, MêhicôXiti. HS: Chiếm 76%. - Gần đay xuất hiện nhiều thành phố ? Tại sao ở Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao? mới ở phía Nam duyên Hải TBD của HS: Nhờ Quá trình Đô thị hoá , các thành phố Hoa Kì. Bắc Mĩ phát triển nhanh. GV: Quan sát hình 37.2 nhận xét sự phân bố các thành phố đô thị Bắc Mĩ? HS: GV: Dựa vào hình 37.1: ? Đọc tên các thành phố có 5 – 10triệu dân và các thành phố có 3 – 5 triệu dân. HS: Lên xác định trên lược đồ. 4. Củng cố: - Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư Bắc Mĩ? - Tại sao ở Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao? Nêu tình hình phân bố các đô thị Bắc Mĩ? - Sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B cho hợp lí rồi điền vào cột C. (A) Các khu vực (B) Mật độ dân số C ĐL7 4