Giáo án Địa lý Lớp 7+8+9 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Lý Thị Phượng

Bài 12 : THỰC HÀNH

NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG

 

I. MỤC TIÊU: Qua bài thực hành, HS cần:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

- Kiến thức:

+ Biết về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.

+ Biết về đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới nóng.

- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết ảnh địa lí, phân tích môi quan hệ địa lí.

- Thái độ: Bảo vệ môi trường

2. Phẩm chất tự học, nghiên cứu 

Năng lực thực hành các biểu đồ khí hậu.

Năng lực hợp tác nhóm.

Năng lực trình bày và trao đổi thông tin

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.

- Học sinh: Soạn và học bài.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

             1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1ph)

doc 18 trang Hải Anh 14/07/2023 1300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7+8+9 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Lý Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_789_tuan_5_nam_hoc_2020_2021_ly_thi_phuon.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 7+8+9 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Lý Thị Phượng

  1. Lý Thị Phượng KHDH ĐỊA LÍ 7,8,9 ( 2020-2021) Nội dung: Chứng minh dân đông b) Cách tổ chức: GV: Dựa vào bảng 5.1 hãy: So sánh dân số châu Á với các 1. Châu Á một châu lục đông châu lục khác. Em có nhận định gì ? dân nhất thế giới: HS: Dân số châu Á cao nhất thế giới: Châu Á có số dân đông nhất thế - 1950 gấp châu Âu 2,56 lần giới. - 2000 Mĩ 4,44 lần ( năm 2002: 3766 triệu người - 2002 Phi 4,43 lần (chưa tính dân số của LB Nga (Châu Á dẫn đầu với 4,302; châu Phi 1, châu Mỹ 958 triệu; thuộc châu á) châu Âu 740 triệu; châu Đại Dương 38 triệu. So với 2012 thì dân số thế giới được ước tính là 7,058 tỉ người. Dân số cao - Chiếm 60,6% dân sô thế giới ( nhất vẫn phân bố tập trung ở châu Á là 4,26 tỉ; tiếp theo là 2002) châu Phi 1,072 tỉ, châu Mỹ 948,2 triệu, châu Âu 740,1 triệu và thấp nhất vẫn là châu Đại Dương chỉ có 37 triệu người.(Số liệu này được tổng hợp từ các nguồn thống kê của các nước, thống kê dân số 2009-2013 của Liên hiệp quốc). GV: Hãy nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á so với các - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,3% châu lục khác và thế giới? ngang mức TB của thế giới. HS: Tỉ lệ gtds châu Á qua : - 1950 : 55,6 % - 2000 : 60,8 % - 2002 : 60,6 % Chiếm tỉ lệ cao GV: Nguyên nhân dân số châu Á đông dân? HS: Đồng bằng mầu mỡ, tôn giáo, phong tục tập quán, - Nhiều nước đang thực hiện ? Mức độ gtds châu Á ntn và nó ảnh hưởng ntn đến kt-xh ? chính sách dân số nhằm hạn chế (khá –giỏi). sự gia tăng dân số. HS: Trả lời GV: Để hạn chế sự gia tăng dân số các nước Châu Á đã có những biện pháp gì? ( yếu-kém) HS: Trả lời c) Sản phẩm của HS: trả lời d) Kết luận của GV: Nội dung cơ bản * Kiến thức 2: Dân cư thuộc nhiều chủng tộc a) Mục đích: Biết dân cư nhiều chủng tộc. Nôi dung: Ba chủng tộc. b) Cách tổ chức: GV: Nắm được: Số dân lớn, tăng nhanh, mật độ cao. Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc GV: Dựa hình 5.1 hãy: Cho biết dân cư Châu Á thuộc những 2. Dân cư thuộc nhiều chủng chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống ở những khu vực nào? tộc: Chủng tộc nào chiếm tỉ lệ lớn? - Châu á gồm cả 3 chủng tộc lớn HS: Châu á gồm cả 3 chủng tộc lớn trên thế giới. Trong đó trên thế giới. Trong đó chủng tộc chủng tộc Môn-gô-lô-it chiếm đa số. Môn-gô-lô-it chiếm đa số. 8
  2. Lý Thị Phượng KHDH ĐỊA LÍ 7,8,9 ( 2020-2021) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) a. Mục đích: - Hướng dẫn hs cách ôn lại bài học ở nhà b. Cách tổ chức: - Gv: Hướng dẫn hs nội dung trọng tâm của bài để học, tìm hiểu bài 6, làm tập bản đồ - Hs: Thực hành theo hướng dẫn c. Dự kiến sản phẩm của Hs: Nắm được bài theo yêu cầu d. Kết luận của gv - Hoàn thành bài 5 - Chuẩn bị theo gợi ý sgk bài 6 - Làm bài tập 5 bản đồ thực hành: * Tính tỉ lệ % dân số mỗi châu lục = (Dân số dân châu lục : Dân số tg) . 100% điền kết quả vào bảng. * Vẽ biểu đồ biểu thị dân số các châu lục dựa kết quả đã tính: 3,60 = 1% X0 = 3,60 . X% IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO BÀI HỌC (3phút) Đọc ghi nhớ V. RÚT KINH NGHIỆM: Ưu điểm: Nhựơc điểm: Hướng khắc phục: Ngày soạn: 27/09/2020 Tiết 09 ; Tuần 05 Đia lí 9 Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN I. MỤC TIÊU: Sau bài học Học sinh cần 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: + Nắm được thực trạng và phân bố, vai trò của ngành lâm nghiệp trong phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường; các khu vực chủ yếu ngành lâm nghiệp. + Thấy được sự phân bố và phát triển thủy sản, nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản nước ngọt nước lợ và nước mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản. + Giúp học sinh thấy được sự cần thiết vừa bảo vệ và trồng rừng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, bảo vệ vùng ven biển khỏi bị ô nhiễm. - Kĩ năng: + Có kĩ năng làm việc với bản đồ lược đồ. + Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cột. - Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường trên cạn lẫn dưới nước, không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường. 2. Phẩm chất tự học, nghiên cứu Năng lực tự trình bày thuyết trình trên bản đồ. 10
  3. Lý Thị Phượng KHDH ĐỊA LÍ 7,8,9 ( 2020-2021) ? Lâm nghiệp thường phân bố chủ yếu ở đâu? phát triển như triệu m3 gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, đồ thế nào? gỗ, Học sinh trả lời. + Lâm sản dùng làm giấy, ? Mục tiêu phấn đấu tỉ lệ che phủ rừng đến 2020 đat bao trầm hương, cây làm thuốc, nhiêu? than củi, gỗ củi, HS: 42%. + Trồng và bảo vệ rừng nhằm GV: Để bảo vệ diện tích rừng nhà nước ta đang khuyến làm tăng độ che phủ rừng, bảo khích mô hình kinh tế nào ở miền núi và trung du? việc vệ môi trường làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường không và tại sao? + Mô hình nông - lâm kết hợp GDTHMT đang được phát triển góp phần HS:Trả lời kết hợp quan sát hình 9.1sgk bảo vệ rừng và nâng cao đời c. Dự kiến sản phẩm của Hs: sống nhân dân. Thảo luận cặp báo cáo kết quả bạn khác bổ sung ý kiến. II. Ngành thuỷ sản: d) Kết luận của GV: : Nội dung cơ bàn 1. Nguồn lợi thuỷ sản: huyển ý :Trong những năm gần đây ngành thuỷ sản đang có - Khai thác thuỷ hải sản nước những bước phát triển vượt bậc vậy ngành thuỷ sản dựa vào ngọt trong các ao hồ sông những điều kiện nào? suối, nước mặn trên biển, * Kiến thức 2: Ngành thuỷ sản nước lợ trên các bãi triều rừng a) Mục đích: Biết ngành thủy sản VN ngập mặn. Nội dung: Biết phân bố và phát triển thủy sản, nước ta có - Có 4 ngư trường trọng điểm nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản nước ngọt nước lợ và nước mặn. với nhiều bãi tôm bãi cá, bãi b)Cách tổ chức: mực. GV: Nước ta khai thác thuỷ sản ở những đâu? - Nuôi trồng có tiềm năng rất HS:Trả lời lớn cả về nuôi trồng nước ngọt Giáo viên:Chuẩn xác kiến thức nước mặn nước lợ. GV: Đọc tên, xác định trên lược đồ và h9.2, 4 ngư trường - Khó khăn: trọng điểm của nước ta ? Học sinh yếu kém + Khí hậu nhiệt đới nhiều mưa HS: Dựa vào H9.2 và at lat xác định đọc tên 4 ngư trường bão. trọng điểm. + Khai thác quá mức cạn kiệt, GV: Nước ta có những điều kiện tự nhiên nào tạo điều kiện ô nhiễm môi trường. thuận lợi và khó khăn cho ngành khai thác thuỷ hải sản? 2. Sự phát triển và phân bố HS:Thảo luận nhóm dựa vào kiến thức địa lí tự nhiên Việt ngành thuỷ sản: Nam đại diện nhóm trình bày kết quả.Nhóm khác bổ sung ý - Sản xuất thuỷ sản phát triển kiến mạnh mẽ. GV: Đặc điểm phát triển và phân bố ngành thuỷ sản? Học + Nghề khai thác hải sản với sinh khá giỏi sản lượng tăng khá nhanh, HS: trả lời như BT, BR – VT, Kiên GV:Vì sao khai thác thủy sản cần đi đôi bảo vệ môi Giang, Cà Mau. trường?GDTHMT + Nghề nuôi trồng thuỷ sản HS: Trả lời phát triển nhanh đặc biệt là c. Dự kiến sản phẩm của Hs: báo cáo kết quả bạn khác bổ nuôi tôm, cá tập trung ở sung ý kiến. ĐBSCL. d) Kết luận của GV: Giáo viên chuẩn xác kiến thức - Xuất khẩu thuỷ sản hiện nay 12
  4. Lý Thị Phượng KHDH ĐỊA LÍ 7,8,9 ( 2020-2021) - Nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm - Chịu sức ép của thị trường V. RÚT KINH NGHIỆM: Ưu điểm: Nhựơc điểm: Hướng khắc phục: Ngày soạn : 27/09/2019 Tiết 10 ; Tuần 05 Địa lí 9 BÀI 10: THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC GIA CẦM I. MỤC TIÊU: Sau bài học Học sinh cần 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: +Nắm được sự thay đổi cơ cấu và phát triển của ngành nông nghiệp. + Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi. - Kĩ năng: + Rèn luyên kĩ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ (cụ thể là tính theo phần trăm). + Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra nhận xét và giải thích. - Thái độ: Liên hệ được với thực tiễn địa phương. 2. Phẩm chất tự học, nghiên cứu Năng lực hợp tác nhóm. Năng lực trình bày và trao đổi thông tin Năng lực làm bài II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thước kẻ ,compa và phấn màu các loại. - Học sinh: Thước kẻ ,compa và sgk. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: xen tiết học ( 3ph) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội Dung Cơ Bản HĐ1: Khởi động (1 ph) a) Mục đích: Nhớ lại kiến thức cũ Nội dung: Kiểm tra dung cụ HS: Thuớc kẻ, compa,thước đo độ, b) Cách tổ chức: GV: sơ lược lại bài trước 14
  5. Lý Thị Phượng KHDH ĐỊA LÍ 7,8,9 ( 2020-2021) - Cây công nghiệp: Diện tích gieo trồng tăng 1138 GV: Dựa vào biểu đồ vừa vẽ hãy nhận nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% lên 18,2%. về sự thay đổi qui mô diện tích và tỉ - Cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây khác : trọng diện tích gieo trồng của các nhóm Diện tích đất gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha và tỉ trọng cây ? tăng từ 15,1% lên 16,9%. HS:dựa vào biểu đồ nhận xét HS khác - Cây lương thực tăng 1845,7 nghìn ha .nhưng tỉ bổ sung trọng giảm 6,8%. c) Sản phẩm của HS: Bài làm - Cây CN diện tích gieo trồng tăng 13,5 nghìn ha tỉ d) Kết luận của GV: Chuẩn xác kiến trọng tăng 4,7% thức - Cây lương thực ,thực phẩm, và cây ăn quả khác diện tích gieo trồng tăng. HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (2p) a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học cho học sinh. Nội dung: b) Cách tổ chức: GV: HS: Nêu c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nêu d) Kết luận của GV: Chuẩn kiến thức HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng ( 2p) a) Mục đích: Mở rộng kiến thức cho học sinh. Nội dung: b) Cách tổ chức: GV: HS: Nêu c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nêu d) Kết luận của GV: Nội dung cơ bản 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) a. Mục đích: - Hướng dẫn hs cách ôn lại bài học ở nhà b. Cách tổ chức: - Gv: hướng dẫn hs nội dung trọng tâm của bài để học, tìm hiểu bài 10 (TT), làm bài tập ở tập bản đồ - Hs: Thực hành theo hướng dẫn c. Dự kiến sản phẩm của Hs: Nắm được bài theo yêu cầu d. Kết luận của gv - Hoàn thành bài thực hành câu 1 - Chuẩn bị bài tập 2 IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO BÀI HỌC (3phút) Biểu đồ hình tròn thường được sử dụng khi số liệu là số liệu tương đói nếu là số liệu tuyệt đối thì phải xử lí số liệu khi vẽ biểu đồ hình tròn thường được bắt đầu từ tia 12h. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ưu điểm: Nhựơc điểm: 16
  6. Lý Thị Phượng KHDH ĐỊA LÍ 7,8,9 ( 2020-2021) Hoạt động 2: Văn nghệ - Người điều khiển chương trình giới thiệu vài tiết mục văn nghệ 3. Thực hành: Hoạt động 3: Xây dựng kế hoạch học tập tốt - Người điều khiển yêu cầu từng học sinh xây dựng cho mình một kế hoạch học tập tốt - Sau khi từng cá nhân hoàn thành bản kế hoạch, người điều khiển yêu cầu các bạn chia sẽ với người bên cạnh và bổ sung cho nhau để bản kế hoạch được hoàn thiện hơn 4. Vận dụng: Người điều khiển yêu cầu về nhà trình bày lại bản kế hoạch của mình và dán vào góc học tập của mình và chúc các bạn thực hiện tốt kế hoạch của mình và nhận được sự thành công từ bản thân TỔ KÍ DUYỆT TUẦN 05 ( 28/10/2020 Đoàn Văn Phúc 18