Giáo án Địa lý Lớp 8, Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ.
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.
2. Kỹ năng:
Phát triển các kỹ năng xác định và đọc lược đồ, phân tích các đối tượng trên lược đồ.
3. Thái độ:
Phát triển tư duy địa lí, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: Lược đồ vị trí địa lý châu Á trên Địa cầu, bản đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á
2. Trò: Tư liệu học tập: sách giáo khoa.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( tập, sách giáo khoa, vở bài tập bản đồ và tập bàn đồ các châu)
3. Bài mới :
File đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_8_tuan_1_nam_hoc_2016_2017_dang_van_tung.doc
Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 8, Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng
- Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng (?) Diện tích phần đất liền rộng bao nhiêu km2? (?) Nếu tính cả diện tích các đảo thì rộng bao nhiêu km2 ? Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu - Giáp 3 đại dương: TBD, ĐTD, lục nào? BBD và biển ĐTH. HS trả lời. - Giáp châu Âu và Phi. (?) Từ những đặc điểm đã nêu, em có nhận xét gì về vị trí địa lý và kích thước giới hạn của châu Á? GV : Dựa vào kết quả HS đã nêu và nhận xét Hoạt động 2 2/ Đặc điểm địa hình và khoáng GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát thang sản: màu hình 1.2 và trả lời các câu hỏi sau? a. Địa hình: châu Á bị chia cắt (?) Tìm và đọc tên các dãy núi chính: Hymalaya, phức tạp. Côn luân, Thiên sơn, An-tai. - Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyê cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. (?) Xác định các hướng núi chính? - Các dãy núi chạy theo hai hướng (?) Tìm và đọc tên các sơn nguyên chính: Trung chính Đông-Tây hoặc gần Đông- Xibia, Tây tạng, Arap, Iran, Đê can. Tây; Bắc-Nam hoặc gần Bắc- Nam (?) Núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở đâu? - Các núi và sơn nguyên cao tập (?) Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng lớn: Tu ran, trung chủ yếu ở trung tâm. Lưỡng hà, Ấn-Hằng, Tây Xibia, Hoa Bắc, Hoa trung. (?) Các đồng bằng này phân bố ở đâu? - Đồng bằng: ven biển, ven các HS ven biển, ven các con sông lớn. con sông lớn. (?) Qua những phân tích trên, hãy cho biết đặc điểm chung của địa hình châu Á? HS nêu GV kết luận về đặc điểm chung. (?) Theo em, địa hình châu Á có những đặc điểm nào nổi bật so với các châu lục khác mà các em đã học (diện tích, độ cao của từng dạng địa hình ). HS trình bày GV kết luận. Quan sát hình 1.2 SGK b. Khoáng sản : (?) Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào? (?) Khu vực nào tập trung nhiều dầu mỏ & khí đốt nhất ? - Phong phú, có trữ lượng lớn, (?) Em có nhận xét gì về khoáng sản ở châu Á? tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, HS trình bày sắt, crôm, kim loại màu GV tổng kết, chuẩn xác kiến thức. 4. Củng cố (?) Nêu đặc điểm của địa hình châu Á. Đl8 2