Giáo án Địa lý Lớp 8, Tuần 32 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng

I. Mục tiêu: 

1. Kiến thức : Qua bài học .HS nắm được :

- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất Việt Nam.

- Nắm được đặc tính, sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta.

- Nêu được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam:

2. Kĩ năng :

     Dựa vào lược đồ lát cắt địa hình, có thể phân tích được sự phân bố các loại đất chính ở Việt Nam .

 3. Thái độ : Ý thức bảo vệ tài nguyên đất .

II. Chuẩn bị  :

Thầy: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam .

Trò: Sách giáo khoa. Phiếu học tập 36.1; Phiếu học tập 36.2

III. Các bước lên lớp :

1. Ổn định lớp

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề:  Đất (thổ nhưỡng) là san phẩm của thiên nhiên do nhiều nhân tố hình thành. Đất còn là tư liệu sản xuất chính từ lâu đời của sản xuất nông, lâm nghiệp. đất ở nước ta đã được nhân dân sử dụng, cải tạo, phát triển và trở thành tài nguyên vô cùng quý giá.

b. Triển khai bài dạy:

doc 5 trang Hải Anh 10/07/2023 1880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 8, Tuần 32 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_8_tuan_32_nam_hoc_2016_2017_dang_van_tung.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 8, Tuần 32 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng

  1. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2 : - Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển Hoạt động cá nhân ; (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên), tập Yêu cầu quan sát hình 36.2 và thông tin trung ở các đồng bằng, nhất là đồng bằng trong sách giáo khoa bổ sung kiến thức sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. vào phiếu học tập 36.2 Nhóm đất này tơi xốp, giữ nước tốt, thích GV cho HS báo cáo kết qủa làm việc và hợp với cây lương thực, thực phẩm nhất là chốt ý cây lúa. ? Nước ta có mấy nhóm đất chính ? ? Nêu đặc điểm khác nhau giữa các nhóm đất này ? Hoạt động cá nhân 2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Yêu cầu xem thông tin trong sách giáo Nam : khoa để trả lời các vấn đề sau : ? Vì sao đất được xem là nguồn tài - Đất đai là tài nguyên qúy giá. Việc sử nguyên quý ? dụng đất ở nước ta vẫn còn nhiều vấn đề ? Qúa trình sử dụng đất canh tác làm đất chưa hợp lí. thay đổi như thế nào ? - Cần phải sử dụng hợp lí và có biện pháp bảo vệ đất: chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở miền đồi núi, cải tạo đất chua, mặn, phèn ở vùng đồng bằng ven biển. 4. Củng cố: - Vì sao đất ở Việt Nam lại phức tạp và đa dạng. - Trong các nhóm đất chính thì nhóm đất phù sa giữ vai trò quan trọng nhất , vì sao? - So sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng. 5. Hướng dẫn học sinh tự học,làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Về nhà học bài củ và làm bài tập 2 SGK. - Soạn và trả lời nội dung câu hỏi trong bài 37 hôm sau học. - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về hệ sinh thái rừng, biển và các loại động vật quý hiếm ở nước ta. Phiếu học tập 36.1 Vị trí số Loại đất Phân bố trên địa hình Nhân tố chủ yếu tạo thành I Đất mùn núi cao trên các Núi cao Thảm thực vật rừng loại đá II III và V IV VI Phiếu học tập 36.2 Đất phù sa Đất xám Feralit trên Feralit trên Đất miền núi cao mới phù sa cổ đá vôi đá ba dan và feralit khác ĐL8 1
  2. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : 1. Đặc điểm chung: Hoạt động cá nhân . - Sinh vật rất phong phú và HS dựa vào thông tin trong sách giáo khoa cho biết : đa dạng về thành phần loài và ? Sinh vật nước ta sống trong môi trường nào? hệ sinh thái do các điều kiện HS. Môi trường cạn, nước, ven biển. sống cần và đủ cho sinh vật => Nước ngọt, mặn, lợ. khá thuận lợi. ? Nêu những đặc điểm nào thể hiện sự đa dạng của - Nước ta có tới 14600 loài sinh vật ? thực, 11200 loài và phân loài GV chốt ý : sinh vật VN phong phú, đa dạng, phân bố động vật. Nhiều loài được ghi trên mọi miền và phát triển quanh năm. trong “Sách đỏ Việt Nam”. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân . 2. Sự giàu có về thành phần HS xem thông tin trong sách giáo khoa bổ sung số liệu loài sinh vật. vào phiếu học tập 37.1 ? Nhận xét về số lượng và chủng loại qúy hiếm sinh vật nước ta? - Số loài rất lớn, gần 30000 Dựa vào thống kê về các luồng sinh vật nhập cư vào loài sinh vật. Việt nam dưới đây : Luồng sinh vật Tỉ lệ Khu vực phân Vùng có - Số loài quý hiếm rất cao. % bố chủ yếu khí hậu Trung Hoa 10 ĐBắc, BTB Cận nhiệt đới. Hi-ma-lay-a 10 TBắc, Trường Ôn đới Sơn núi cao - Môi trường sống của Việt Ma-lai-xi-a 15 Tây nguyên, Nhiệt đới, Nam thuận lợi, nhiều luồng NBộ cận xđạo sinh vật di cư tới. Ấn Độ-Mi-an-ma 14 TBắc,Trung Bộ Nhiệt đới ? Kết hợp kiến thức đã học về khí hậu, địa hình và sông ngòi Việt Nam. Em hãy cho biết những nguyên nhân nào làm cho sinh vật nước ta đa dạng ? GV chốt ý : nước ta có nhiều loài thực vật, động vật , trong đó nhiều loài thuộc loại qúy và hiếm . Hoạt động 3: 3. Sự đa dạng về hệ sinh Hoạt động nhóm thái HS dựa vào thông tin trong sách giaó khoa bổ sung kiến Đới rừng nhiệt đới gió mùa thức vào phiếu học tập 37.2. phát triển trên đất liền với ? Nước ta có bao nhiêu kiểu hệ sinh thái ? nhiều kiểu hệ sinh thái khác ? Kiểu hệ sinh thái vườn quốc gia và khu bảo tồn nhau, điển hình là rừng kín thiên nhiên có ý nghĩa gì về mặt tự nhiên và kinh tế ? thường xanh,rừng thưa rụng ? Mỗi kiểu sinh thái có đặc điểm gì khác nhau ? lá , rừng ôn đới núi cao, rừng ĐL8 1