Giáo án Địa lý Lớp 9, Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng

 

I. Mục tiêu 

1. Kiến thức:    Sau bài học, HS cần:

   Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp.

2. Kĩ năng: 

  - Phân tích bảng số liệu, sơ đồ ma trận về phân bố cây công nghiệp chủ yếu theo vùng.

  - Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, cơ cấu ngành tròng trọt, tình hình tăng trưởng của gia súc, gia cầm ở nước ta.

3. Thái độ:  Thấy được sự phát triển kinh tế và sự phân bố nông nghiệp ở nước ta ...

II. Chuẩn bị:

  Thầy: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, ...

  Trò: Tài liệu. Tranh ảnh về nông nghiêp.

III.Các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

  (?) Cho biết những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta?

doc 5 trang Hải Anh 10/07/2023 1860
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 9, Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_9_tuan_6_nam_hoc_2016_2017_dang_van_tung.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 9, Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng

  1. Hoạt động 1 nhóm/cặp * Đặc điểm chung: Ngành nông ngiệp GV yêu cầu HS đọc bảng 8.1 – SGK trang 28. nước ta phát triển vũng chắc, sản phẩm đa (?) Hãy nhận xét sự thay đổi tỷ trọng cây lương dạng và trồng trọt vẫn là ngành chính. thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. HS nhận xét GV kết luận, bổ sung thêm. (?) Sự thay đổi đó nói lên điều gì ? HS: Ngành nông nghiệp : + Đang phá thế độc canh cây lúa +Đang phát huy thế mạnh, nền nông nghiệp nhiệt đới cà phê,cao su làm nguyên liệu cho ngành ccong nghiệp chế biến. GV chốt lại . ? Cây lương thực nào quan trọng nhất? I. Ngành trồng trọt có cơ cấu đa dạng HS Dựa vào bảng 8.2 trình bày các thành tựu trong 1. Cây lương thực sản xuất lúa thời kỳ 1980 - 2002 - Lúa là cây trồng chính. - GV chia lớp thành 4 nhóm : Mỗi nhóm phân tích 1 chỉ tiếu về sản xuất lúa . Yêu cầu : Tính từng chỉ tiêu như sau : Vd: Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) từ 1980-2002 Tăng 24,1 tạ /ha -gấp 2,2 lần - Phân bố ở các vùng trọng điểm lúa: Tương tự tính các chỉ tiêu còn lại ĐBSH, ĐBSCL Diện tích - Sản lượng . - Trong những năm qua, diện tích, năng HS trình bàyGV kết luận. suất, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người không ngừng tăng. (?) Nêu các thành tựu chủ yếu trong sản xuất cây 2. Cây công nghiệp và cây ăn quả: Phát lương thực ở nước ta?. triển khá mạnh. Có nhiều sản phẩm xuất - Quan sát lược đồ hình 8.2 khẩu như gạo, cà phê, cao su, trái cây. (?) Xác định trên lược đồ vùng trồng cây lương thực- thực phẩm, cây công nghiệp . + Cây công nghiệp: phân bố chủ yếu ở HS xác định. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, duyên hải GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và bảng 8.3 Nam Trung Bộ. (?) Nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và lâu năm . HS nêu GV kết luận- bình giảng mở rộng. + Cây ăn quả: phân bố ở ĐBSCL và Đông (?) Cho biết lợi ích kinh tế, của việc phát triển Nam Bộ. cây công nghiệp? HS: Dùng để xuất khẩu, nguyên liệu chế biến, tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh cây, khắc phục mùa vụ, bảo vệ môi trường (?) Kể tên 1số cây ăn quả đặc trưng ở Nam Bộ.
  2. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỉ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ (tính cơ cấu phần trăm ) - Rèn luyện kỉ năng vẽ biểu đồ, đường thể hiện tốc độ tăng trưởng . - Rèn luyện kỉ năng đọc biểu đồ, rút ra nhận xét và giải thích . 3. Thái độ: Có ý thức tham gia tốt các hoạt động và ý thực thực hiện bài vẽ của mình II. Chuẩn bị : Thầy: Biểu đồ vẽ ở bảng phụ Trò: đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi, thước kẻ, compa III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ Hãy cho biết đặc điểm của ngành trồng trọt ở nước ta thời kì 1990-2002 Đặc điểm ngành chăn nuôi ở nước ta . 3. Bài mới: * Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh để hoạt động trong giờ thực hành vẽ biểu đồ. * Các hoạt động dạy- học. Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ . Bài tập 2: Vẽ và phân tích biểu đồ . G/v hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ đường trục tung trị số % 2 4 0 2 2 0 2 0 0 1 8 0 1 6 0 T r © u 1 4 0 B ß 1 2 0 1 0 0 L î n 8 0 G i a c Ç m 6 0 4 0 2 0 0 1 9 9 0 1 9 9 5 2 0 0 0 2 0 0 2 Nhận xét và giải thích : * Đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất. Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu: - Do nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh . - Do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi . - Hình thức chăn nuôi đa dạng, chăn nuôi theo hình thức c/n ở hộ gia đình . * Đàn bò tăng nhẹ, đàn trâu không tăng, chủ yếu nhờ cơ giới hoá trong nông nghiệp, nên nhu cầu sức kéo trong nông nghiệp đã giảm xuống. Song đàn trâu, bò