Giáo án Địa lý Lớp 9, Tuần 8 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần:
- Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ.
- Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Phân tích số liệu về các ngành dich vụ ở nước ta.
- Vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ ở nước ta.
3. Thái độ: Thấy được sự phát triển của dịch vụ trong sự phát triển kinh tế.
II. Chuẩn bị:
Thầy: - Sơ đồ về cơ cấu các ngành dich vụ ở nước ta.
Trò : Tư liệu và một số tranh ảnh nói về dịch vụ ở nước ta.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (?) Hãy chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp nước ta khá đa dạng .
3. Bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 9, Tuần 8 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_9_tuan_8_nam_hoc_2016_2017_dang_van_tung.doc
Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 9, Tuần 8 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng
- (?) Cho biết vai trò của ngành dịch vụ? 2. Vai trò của dịch vụ trong sản HS: Trình bày xuất và đời sống. (?) Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết của bản thân, hãy phân tích vai trò của ngành Bưu - Tạo ra các mối liên hệ giữa các chính viễn thông, trong sản xuất và đời sống. ngành sản xuất, giữa các vùng HS: phân tích GV bổ sung. trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. - Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, tạo nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. Hoạt động 2 II. Đặc điểm phát triển và phân GV yêu cầu HS dựa vào hình 13.1 tính tỉ trọng bố các ngành dịch vụ ở nước ta . của các nhóm dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, 1. Đặc điểm phát triển. dịch vụ công cộng và nêu nhận xét. - Hoạt động dịch vụ của nước ta HS: Dịch vụ tiêu dùng 51%, sản xuất 26,8% , phát triển khá nhanh và có cơ hội công cộng 22,2% vươn ngang tầm, khu vực và quốc GV bổ sung và bình giảng mở rộng. tế . (?) Cho biết tại sao các hoạt động dịch vụ của - Khu vực dịch vụ mới chiếm nước ta phân bố không đều? khoảng 25% lao động nhưng lại HS: Do đặc điểm phân bố dân cư không đều nên chiếm 38,5% trong cơ cấu GDP . ảnh hưởng đến sự phân bố mạng lưới dich vụ. (?) Tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh 2. Đặc điểm phân bố. là 2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất Hoạt động dịch vụ tập trung ở nước ta? những nơi đông dân cư và kinh tế HS: trả lời phát triển . GV bổ sung và chốt lại . 4. Củng cố. (?) Lấy ví dụ ở địa phương em chứng minh ở đâu có đông dân cư ở đó tập trung nhiều hoạt động dịch vụ. (?) Tại sao thành phố Hồ Chí minh và Hà Nội là hai trung tâm dich vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta? 5. Hướng dẫn học sinh tự học,làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Về nhà học bài và làm bài tập trong vở Bản đồ. - Chuẩn bị nội dung bài 14. - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu nói về vai trò ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông trong đời sống và trong sản xuất của nước ta. IV. Rút kinh nghiệm
- Tại sao? + Đường bộ: cả nước có gần 205 km HS: nêu đường bộ. chuyên chở được nhiều hàng (?) Dựa vào H14.1, hãy xác định các tuyến đường bộ hóa và hành khách nhất, được đầu tư xuất phát từ HN và thành phố HCM. nhiều nhất; các tuyến quan trọng như HS lên xác định trên lược đồ. QL1A, QL5, QL18, QL 51, QL 22 (?) Cho biết loại hình vận tải nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất? Tại sao? + Đường sắt: các tuyến quan trọng như HS trả lời Gv nhận xét và chốt lại. đường sắt thống nhất Hà nội- TP Hồ (?) Hãy kể tên các cầu lớn thay cho phà qua sông mà Chí Minh em biết ? (Cầu Mỹ Thuận, cầu Tân Đệ ) + Đường sông: mới được khai thác ở (?) Tìm dẫn chứng ở địa phương có cầu nào bắc qua mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận sông thay cho đò. tải sông Cửu Long và lưu vực vận tải (?) Dựa vào H14.1 hãy kể tên các tuyến đường sắt sông Hồng. chính. (?) Xác định các cảng biển lớn nhất ở nước ta. (Cảng + Đường biển: gồm vận tải ven biển và Hải Phòng, Đà nẵng ) vận tải quốc tế. Ba cảng biển lớn nhất HS lần lượt trình bày GV bổ sung. là cảng Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. GV giới thiệu vận tải đường ống: - Phát triển từ chiến tranh chống Mỹ . + Đường hàng không: Việt Nam đã và - Ngày nay vận chuyển dầu mỏ, khí ngoài biển vào đang phát triển theo hường hiện đại hóa đất liền . như Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. (?) Ở địa phương em có các loại hình giao thông vận tải nào? + Đường ống: Vận tải đường ống ngày HS: nêu càng phát triển, chủ yếu chuyên chở GV: nhận xét và tổng kết. dầu mỏ và khí. Hoạt động 2 GV giới thiệu sơ lược: Bưu chính viễn thông là chìa khoá của sự phát triển và tiến bộ của việc chống nguy cơ tụt hậu trong sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường. Sự phát triển của ngành Bưu chính viễn thông, đã tác động góp phần đưa Việt Nam hoà nhập với thế giới và khu vực như thế nào? Ta cùng tìm hiểu mục II . (?) Theo em việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế-xã hội nước ta? HS trả lời GV bổ sung. (?) Từ đó cho biết ý nghĩa của ngành BCVT. HS nêu GV bổ sung. - BCVT có ý nghĩa chiến lược, góp GV yêu cầu HS quan sát hình 14.3 và tranh ảnh phần đưa VN trở thành một nước công (?) Dựa vào Sgk và vốn hiểu biết, em hãy cho biết nghiệp, nhanh chóng hội nhập với nền những dịch vụ cơ bản của Bưu chính ? kinh tế thế giới. HS: Điện thoại, điện báo, Internét, báo chí + Bưu chính có những bước phát triển
- A. 3260km; B. 3560km; C. 2830km; D. 2632km Câu 5: Loại hình thông tin nào ở nước ta giúp cho mọi người có thể học tập, nghiên cứu, tự mình tiếp cận nhanh nhất với những thông tin của thời đại mới. A. Vô tuyến truyền hình. B. Mạng Internet. C. Vệ tinh và trạm mặt đất. D. Mạng điện thoại di động. 5. Hướng dẫn học sinh tự học,làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Về học bài, làm bài tập trong vở Bản đồ. - Xem lại phần kiến thức mục 2 của bài 14. IV. Rút kinh nghiệm Phong Thạnh A, Ngày tháng năm Phó Hiệu Trưởng Đặng Văn Tùng