Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6, Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tùng

 

I. Mục tiêu 

 - KT: HS nắm được thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì. Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.

- KN: + Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.

+ Lập được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt.

- TĐ: Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt động khác.

II. Chuẩn bị

- Thầy: Tổ chức trò chơi. Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh.

- Trò: Xem bài trước ở nhà, soạn bài.

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?

- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?

3. Bài mới:                               

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

doc 3 trang Hải Anh 08/07/2023 2160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6, Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_tuan_2_nam_hoc_2017_2018_dan.doc

Nội dung text: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6, Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tùng

  1. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt phụ bếp trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17 – 18 tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học. GV: Bổ sung: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác - Bác Hồ của chúng ta đã có lòng vừa lao động kiếm sống vừa tìm hiểu cuộc sống quyết tâm và sự kiên trì. các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng - Đức tính siêng năng đã giúp Bác Câu 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì? thành công trong sự nghiệp. HS: Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì. 2. Nội dung bài học. GV: Nhận xét và cho học sinh ghi a. Thế nào là siêng năng, kiên trì. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên trì. GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình. HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập? HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp. GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tónh siêng năng, kiên trì. HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau: (đánh dấu x vào ý kiến mà em đồng ý): Người siêng năng: - Là người yêu lao động. - Siêng năng là phẩm chất đạo đức - Miệt mài trong công việc. của con người. Là sự cần cù, tự giác, - Là người chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ. miệt mài, thường xuyên, đều đặn. - làm việc thường xuyên, đều đặn. - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến - Làm tốt công việc không cần khen thưởng. cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ - Làm theo ý thích, gian khổ không làm. - Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình. - Học bài quá nửa đêm. GV: Sau khi học sinh trả lời, GV phân tích và lấy ví dụ cho học sinh hiểu. HS: Lắng nghe và phát biểu thế nào là siêng năng, kiên trì. GV: Nhận xét và kết luận: 4. Củng cố: GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần nội dung bài học.