Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6, Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tùng

 

I. Mục tiêu 

- KT: HS nắm được thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì. Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.

- KN: + Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.

+ Lập được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt.

- TĐ: Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt động khác.

II. Chuẩn bị

- Thầy: Bài tập trắc nghiệm, bài tập tình huống. 

Trò: Xem bài trước ở nhà, học bài.

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là siêng năng, kiên trì? Em sẽ làm gì để trở thành một người có đức tính siêng năng, kiên trì?

3. Bài mới:                                 

doc 3 trang Hải Anh 08/07/2023 2520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6, Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_tuan_3_nam_hoc_2017_2018_dan.doc

Nội dung text: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6, Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tùng

  1. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV: Có thể gợi ý thêm cho các nhóm và nhận xét (Chú ý đánh giá thời gian và lượng kiến thức) GV: Đặt câu hỏi tìm những câu ca dao, tục ngữ Biểu hiện liên quan đến đức tính siêng năng, kiên trì: - Siêng năng, kiên trì trong học tập; HS:- Tay làm hàm nhai - Siêng năng, kiên trì trong lao - Siêng làm thì có động; - Miệng nói tay làm - Siêng năng, kiên trì trong hoạt động - Có công mài sắt có ngày nên kim xã hội khác; - Kiến tha lâu cũng đầy tổ - Cần cù bù khả năng GV: Nhận xét và cho điểm. Rút ra ý nghĩa: nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính siêng năng, kiên trì? GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì qua bài tập: Đánh dấu x vào cột tương ứng. ý nghĩa Hành vi Không Có Siêng năng và kiên trì giúp cho con - Cần cù chịu khó người thành công trong mọi lĩnh vực - Lười biếng, ỷ lại x của cuộc sống. - Tự giác làm việc - Việc hôm nay chớ để ngày c. Những biểu hiện trái với đức tính mai siêng năng, kiên trì. - Uể oải, chểnh mảng x - Lười biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời hợt - Cẩu thả, hời hợt x - Ngại khó, ngại khổ, dể chán nản - Đùn đẩy, trốn tránh x - Nói ít làm nhiều x GV:Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và nêu phương hướng rèn luyện. Phê phán những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì. HS: nêu hướng giải quyết các vấn đề trên Hoạt động 2: Luyện tập khắc sâu kiến thức, hình thành thái độ và cũng cố hành vi. (10 /) GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập (a) 3. Luyện tập. Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính siêng Bài tập a,b,c năng, kiên trì. - Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà - Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập - Gặp bài tập khó Bắc không làm - Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật - Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp - Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em + Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ+ sau + +