Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6, Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tùng
- Kiến thức: + Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
+ Ý nghĩa và sự cầnt của việc rèn luyện tính lễ độ.
- Kỹ năng: + Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
+ Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ
- Thái độ: Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Những mẩu truyện về tấm gương, tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
- Trò: Soạn bài, sưu tần ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về lễ độ
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập a, b trong sgk.
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động :1 Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
---|
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_tuan_5_nam_hoc_2017_2018_dan.doc
Nội dung text: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6, Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tùng
- GDCD6 Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Ông bà, cha mẹ. - Tôn kính, biết ơn, -Là thể hiện người có văn hoá, đạo - Anh chị em trong vâng lời. đức. gia đình. - Quý trọng, đoàn kết, - Chú bác, cô dì. hoà thuận. - Người già cả,lớn - Quý trọng, gần gũi. tuổi. - Kính trọng, lễ phép. Nhóm 2: Thái độ Hành vi - Vô lễ. - Cãi lại bố mẹ - Lời ăn tiếng nói - Lời nói, hành động thiếu văn hoá cộc lốc, xấc xược, xúc - Ngông nghênh phạm đến mọi người. Cậy học giỏi, nhiều tiền của, có địa vị xã c. ý nghĩa hội, học làm sang. - Quan hệ với mọi người tốt đẹp. Nhóm 3: - Xã hội tiến bộ văn minh. Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng: - Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn. 3. Rèn luyện đức tính lễ độ: - Lễ độ thể hiện người có đạo đức tốt. - Thường xuyên rèn luyện. - Lễ độ là việc riêng của cá nhân. - Học hỏi các quy tắc, cách cư xử có - Không lễ độ với kẻ xấu. văn hoá. - Sống có văn hoá là cần phải lễ độ. - Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá GV: Nhận xét, kết luận nhân. Hoạt động 4: Rút ra bài học thực tiễn và rèn - Tránh những hành vi thái độ vô lễ luyện đức tính lễ độ. GV: Em làm gì để trở thành người có đức tính lễ độ? HS: Trả lời 4. Củng cố: GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và cách rèn luyện trở thành người có đức tính lễ độ. 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk, xem, soạn trước bài 5. IV. Rút kinh nghiệm Phong Thạnh A, ngày BGH. T5 Đặng Văn Tùng