Giáo án Hình học 7 - Chương II B (Bản 2 cột, 5 hoạt động)
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Áp dụng các hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác để c/m hai tam giác bằng nhau.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT, KL, C/M
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Luyện tập | Chỉ ra được các yếu tố bằng nhau của hai tam giác | Tìm được hai tam giác vuông bằng nhau từ các hình vẽ. | CM được các hai thẳng bằng nhau dựa vào hai tam giác bằng nhau. | CM được các ba thẳng bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau. |
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_7_chuong_ii_b_ban_2_cot_5_hoat_dong.doc
Nội dung text: Giáo án Hình học 7 - Chương II B (Bản 2 cột, 5 hoạt động)
- * Yêu cầu: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài 57 SGK/131: - Bạn Tâm giải bài toán này đúng hay sai ? tại sao ? Lời giải của bạn Tâm là sai. - Cạnh lớn nhất là cạnh nào? Tam giác ABC vuông Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất tại đâu. với tổng bình phương hai cạnh còn lại * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS 82 +152 = 64 + 225 = 289; 172 = 289 * GV chốt kiến thức Do 82 +152 = 172 Vậy ABC là tam giác vuông . D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 2: Tính độ dài cạnh trong tam giác vuông - Mục tiêu: HS áp dụng định lí Pitago vào thực tế - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Lời giải bài 58 sgk/131 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Yêu cầu: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài 58 SGK/132: - Nêu định lí Pytago thuận. 4dm - So sánh d và chiều cao của trần nhà. - Trong lúc anh Nam dựng tủ , tủ có bị vướng vào 21dm d trần nhà không? 20dm - HS trả lời. * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS * GV chốt kiến thức Gọi đường chéo của tủ là d Ta có: d2 = 42 + 202 = 16 + 400 = 416 => d = 416 20,4 dm Vậy Anh Nam dựng tủ không bị vướng vào trần nhà. Làm bài 83 SBT Bài tập 83/108 SBT - 1 học sinh đọc đề toán. Chứng minh: A - Yêu cầu vẽ hình . Xét AHB theo Py- - ? Chu vi tam giác tính như thế nào. ta-go ta có: 20 - 1 HS trả lời miệng. 2 2 2 12 ? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính AB AH BH = 122 + 52 = 169 = 132 được gì. B 5 H C - Học sinh: AB, AC, BC => AB = 13 (cm) ? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính . Xét AHC theo Py-ta-go ta có: AC2 AH2 HC2 - HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC 2 2 2 2 2 ? Tính AB bằng cách nào? HC AC AH 20 12 400 144 HC2 256 HC 16cm ? Độ dài BC bằng tổng độ dài 2 đoạn thẳng nào? BC BH HC 5 16 21cm - Học sinh lên bảng làm theo gợi ý của GV. Chu vi của ABC là: - HS dưới lớp làm nháp. AB BC AC 13 21 20 54cm - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai (nếu có). - HS cả lớp ghi phần chứng minh đúng vào vở. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định lí Pytago thuận, đảo. - Xem lại các bài tập đã giải - Làm các bài tập ở phần luyện tập 2: 59, 60, 61, 62SGK/133 * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Bài 56 SGK (M1, M3) Câu 2: Bài 57 SGK (M2) Câu 3: Làm bài tập 58 sgk (M4) Câu 4: Bài 83 SBT (M3)
- Ta có: AC2 = AD2 + DC2 = 482 + 362 = 3600 - ABC, ADClà các tam giác gì? => AC = 60cm - AC là cạnh gì của tam giác ADC? - Nêu định lí Pytago? - Tính AC? * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt lời giải * Yêu cầu : GV yêu cầu HS trả lời các câu Bài 60 SGK/133 : hỏi: - Áp dụng đlí Pytago cho A - Tam giác nhọn là tam giác như thế nào? tam giác AHC ta có: 13 - Tính AC dựa vào tam giác nào? AC2 = AH2 + HC2 = 122 + 162 12 Tính BC dựa vào đâu? = 144 + 256 = 400 16 * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời => AC = 20 (cm) B H C * GV chốt lời giải - Ap dụng đlí Pytago cho tam giác AHB ta có AB2 = AH2 + HB2 => HB2 = AB2–AH2 = 132 - 122 = 169 - 144= 25 => AB = 5 (cm) Vậy BC = BH + HC = 5 + 16 = 21( cm) - GV: Vẽ hình 135 SGK Bài 61 SGK/133: - GV: Gợi ý HS lấy thêm các điểm H, K, I Tam giác ABI vuông: trên hình. AB2 = AI2 + BI2 = 22 + 12 = 4 + 1 = 5 AB 5 * Yêu cầu : GV yêu cầu HS trả lời các câu Tam giác BHC vuông: hỏi: BC2 = BH2 + CH2 = 32 + 52 = 9 + 25 = 34 - Xét các tam giác vuông nào chứa các cạnh của tam giác ABC? BC 34 - Tính AB, AC, BC? Tam giác AKC vuông: AC2 = AK2 + KC2 = 32 +42 = 9 + 16 = 25 AC 25 5 D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Tính khoảng cách từ một điểm đến các đỉnh của hình chữ nhật - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Lời giải bài 62 sgk/133 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV: Vẽ hình 136 SGK Bài 62 SGK/133: - Để biết con cún có thể tới các vị trí A, B, C, D để OA 2 = 32 + 42 = 52 suy ra OA = 5 9 con cún có đến được các vị trí A, B, C, D không? 2 2 2 * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời OD = 3 + 8 = 73 suy ra OD = 73 <9 * GV chốt lời giải Vậy con cún đến được các vị trí A, B, D nhưng không đến được vị trí C. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học kỹ các định lí đã học. Xem phần có thể em chưa biết . - Xem trước bài ‘’Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông’’ (ôn lại ba trường hợp bằng nhau đã biết về tam giác vuông) * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Phát biểu định lí Pitago (M1) Câu 2: Bài 59 SGK (M2) Câu 3: Bài 60; 61 SGK (M3) Câu 4: Bài 62 SGK (M4)
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Yêu cầu: 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc F GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: vuông: B - Phát biểu định lí SGK - Định lí: (SGK) - Nêu GT và KL của định lí ABC, DEF : µA Dµ 900 ; - Nêu định lí Pytago? GT BC = EF = a KL ABC DEF A C E D Chứng minh: Đặt BC = EF = a, AC = DF = b Ap dụng định lí Pytago cho tam giác vuông ABC 2 2 2 - Đặt BC = EF = a, AC = DF = b Ta có: BC = AB + AC => AB2 = BC2 – AC2 = a2 – b2 (1) µ 0 2 - ABC : A 90 tính AB = ? - Ap dụng định lí Pytago cho tam giác vuông DEFTa có: - DEF : Dµ 900 tính DE2 = ? EF2 = DE2 + DF2 - Nhận xét gì về AB2 và DE2 ? => DE2 = EF2 – DF2= a2 – b2 (2) - Kết luận gì về 2 tam giác ABC và Từ (1) và (2) => AB2 = DE2 => AB = DE DEF? Do đó ABC DEF (c.c.c) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 4: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ - Sản phẩm: Lời giải bài ?2 sgk/136 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Làm ?2( Hoạt động nhóm) ?2 A - Chứng minh : AHB AHC (giải bằng 2 - Cách 1: Xét hai tam giác vuông cách) AHB và AHC ta có: * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời AB = AC (gt) AH cạnh chung * GV chốt: Nhắc lại trường hợp bằng nhau hai => AHB AHC B C tam giác vuông : cạnh huyền cạnh góc vuông (cạnh huyền – cạnh góc vuông) H - Cách 2 : Xét hai tam giác vuông AHB và AHC ta có: AB = AC (gt) ; Bµ Cµ ( ABC cân) => AHB AHC (cạnh huyền -góc nhọn) - GV: Vẽ hình 148 sgk. Bài 66 sgk/137 : * Yêu cầu : HS trả lời câu hỏi : + ADM = AEM Vì - Tìm các tam giác vuông trên hình vẽ: AM cạnh chung ; D· AM E· AM (gt) - Nngoài ra còn hai tam giác nào bằng nhau nữa + Từ : ADM = AEM không ? nên DM = EM ( 2 cạnh tương ứng ) - ABM và ACM có những yếu tố nào bằng => DBM = ECM (cạnh huyền – cạnh góc nhau ? vuông) Vì MB = MC ( GT) , DM = EM * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời hs + ABM = ACM ( c – c – c ) * GV chốt lời giải Vì AM chung; MB = MC ( GT) Ta lại có AD = AE ( câu a) DB = EC ( câu b) Suy ra AB = AC D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức về tam giác vuông bằng nhau để chứng minh hình học - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Lời giải bài 65 sgk/137 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Tuần 24 Ngày soạn: 18/02/2021 Tiết 47 Ngày dạy: 21/02/2021 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về các tam giác đặc biệt và định lí Pitago. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: Rèn ý thức tự giác, tích cực trong học tập 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ - Năng lực chuyên biệt: Tính độ dài cạnh của tam giác vuông, kiểm tra tam giác là vuông hay không ; c/m tam giác vuông, cân, tam giác đều II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK 2. Học sinh : thước thẳng, com pa, êke 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Ôn tập Thuộc định nghĩa, tính Tính độ dài cạnh của tam c/m tam giác c/m tam giác chương II (tt) chất các tam giác đặc giác vuông, kiểm tra tam vuông, cân đều biệt; định lí Pitago giác là vuông hay không III. Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập A. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Ôn lại các tam giác đặc biệt và định lí Pitago. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước - Sản phẩm: Đ/n, t/c tam giác cân, tam giác vuông, vuông cân, tam giác đều; định lí Pitago Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Một số dạng tam giác đặc biệt H: Trong chương II ta đã học những dạng tam - Tam giác cân: Có 2 cạnh bên bằng nhau, có 2 giác đặc biệt nào ? góc ở đáy bằng nhau. - HS nêu: tam giác cân, vuông, đều, vuông cân. - Tam giác đều: Có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng - Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó. nhau và bằng 600. - Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam - Tam giác vuông: Là tam giác có 1 góc vuông. giác trên. - Tam giác vuông cân: có 1 góc vuông và 2 cạnh - Nêu một số cách chứng minh của các tam góc vuông bằng nhau. giác trên. * Định lý Pitago: - 3 HS nhắc lại các tính chất của tam giác. Nếu tam giác ABC có µA = 900 thì - Phát biểu định lý Pitago (thuận và đảo). BC 2 AB 2 AC 2 HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV Ngược lại nếu BC 2 AB 2 AC 2 GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Thì µA = 900 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG - Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng c/m tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước - Sản phẩm: c/m tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Luyện tập * Làm bài tập: Bài 1: Tam giác nào là tam giác vuông trong các Bài 1: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
- được gì. c) Theo câu a ta có AM = AN (1) - HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, Theo chứng minh trên: HM = KN (2) CAN cân tại C. Từ (1), (2) ABM = ACK HA = AK ? Tính số đo các góc của AMN d) H· BM K· CN ( ) - HS đứng tại chỗ trả lời. HBM = KNC ? CBC là tam giác gì. mặt khác O· BC H· BM (đối đỉnh) ; HS: Tam giác đều B· CO K· CN (đối đỉnh) ; O· BC O· CB CBC cân tại O 0 e) Khi B· AC 60 thì ABC là tam giác đều ·ACB ·ABC 600 ·ABM ·ACN 1200 ta có BAM cân vì BM = BA (gt) 1800 ·ABM 600 M¶ 300 2 2 Tương tự ta có Nµ 300 Do đó M· AN 1800 300 300 1200 Vì M¶ 300 H· BM 600 O· BC 600 Tương tự ta có O· CB 600 OBC là tam giác đều. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập kỹ lí thuyết và xem lại các bài tập đã giải, làm bài 71; 72; 73 SGK - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học (M1) Câu 2: Tính độ dài cạnh của tam giác vuông, kiểm tra tam giác là vuông hay không ? (M2) Câu 3: c/m tam giác cân, tam giác tam giác đều (M3, M4)