Giáo án Hình học 7 - Chương II (Bản 2 cột, 5 hoạt động)

Chương II: TAM GIÁC

Chủ đề : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC

(3 Tiết)

A. Nội dung bài học:

1. Mô tả chủ đề

Chủ đề gồm các bài:

  • Tổng ba góc của một tam giác

2. Mạch kiến thức chủ đề

- Tổng ba góc của tam giác ; 

-  Áp dụng vào tam giác vuông; Góc ngoài của tam giác 

-  Luyện tập 

B. Tiến trình dạy học

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác

Nhận biết góc ngoài của tam giác, quan hệ giữa góc ngoài và góc trong không kề với nó.

2. Kĩ năngVận dụng các định lí vào việc tính số đo các góc của tam giác.

3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận trong thực hành đo và cắt dán, có thái độ tự giác.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tính toán, suy luận.

- Năng lực chuyên biệt: Thực hành đo góc, cắt ghép, Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính số đo các góc trong tam giác.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Thiết bị dạy học: Thước đo góc, bảng phụ, tam giác bằng bìa, kéo

- Học liệu: Giáo án, SGK

2. Chuẩn bị của học sinh:

 - SGK, thước đo góc, bảng nhóm, tam giác bằng bìa, kéo

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

doc 38 trang Hải Anh 19/07/2023 1720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Chương II (Bản 2 cột, 5 hoạt động)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_chuong_ii_ban_2_cot_5_hoat_dong.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học 7 - Chương II (Bản 2 cột, 5 hoạt động)

  1. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của tam giác. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng c/m hai tam giác bằng nhau để suy ra hai góc, hai cạnh bằng nhau 3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực 4. Nội dung trọng tâm: Bài tập vận dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, sử dụng công cụ - Năng lực chuyên biệt: Chứng minh hai tam giác bằng nhau II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, Thước thẳng, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, Thước kẻ, thước đo góc 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập Các yếu tố bằng nhau Giải thích trường So sánh các đoạn (tt) của hai tam giác hợp hai tam giác thẳng, các góc không bằng nhau IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c - Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam của hai tam giác. (5đ) giác như SGK/117. - Phát biểu hệ quả (5đ) - Phát biểu hệ quả như SGK/118 A. KHỞI ĐỘNG: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Củng cố cách nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Bài tập 30/120 SGK NLHT: Nhận biết hai tam giác có bằng nhau hay không Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 30/120sgk A/ Bài 30sgk ·ABC không phải là góc xen giữa - HS đọc bài toán, vẽ hình hai cạnh BC và CA, - Yêu cầu HS nêu những yếu tố bằng A 2 ·A BC không phải là 2 nhau 30 - Nhận xét, trả lời góc xen giữa hai B 3 C GV nhận xét, đánh giá cạnh BC và CA nên không thể sử dụng TH c.g.c để KL ABC = A’BC. D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 2: c/m hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Rèn kỹ năng c/m hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau dựa vào hai tam giác bằng nhau. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Bài tập 31, 32/120 SGK NLHT: c/m hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau
  2. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH -GÓC (G-C-G) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được trường hợp bằng nhau thứ 3 góc-cạnh-góc của tam giác - Nắm được hai hệ quả áp dụng vào tam giác vuông 2. Kĩ năng: - Vẽ được tam giác biết một cạnh và hai góc kề. Nhận biết được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g. 3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực 4. Nội dung trọng tâm: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, sử dụng công cụ, ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề, nhận biết hai tam giác bằng nhau II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Thước kẻ, thước đo góc 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (M1) (M2) (M3) (M4) Trường hợp Định lí và hệ quả về Vẽ tam giác biết Tìm các tam giác bằng nhau trường hợp bằng nhau một cạnh và hai bằng nhau theo thứ 3 của g.c.g góc kề trường hợp bằng tam giác nhau g.c.g IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Suy nghĩ thêm một trường hợp bằng nhau nữa của tam giác. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã học - Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác. của tam giác như SGK/113, 117. - Hãy dự đoán xem còn trường hợp nào nữa - Dự đoán câu trả lời. không ? Hôm nay ta sẽ tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ 3 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết 1 cạnh và hai góc kề (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: HS biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Vẽ tam giác ABC NLHT: Sử dụng công cụ, vẽ tam giác GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề: - GV nêu bài toán * Bài toán : Vẽ ABC biết BC = 4cm ; - Yêu cầu HS nêu các bước vẽ tam giác Bµ = 60o; Cµ = 40o y x theo yêu cầu trên A 60 40 B 4 C
  3. µA Dµ 900 BC = EF, Bµ Eµ => ABC = DEF Chứng minh (sgk) E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định lí và các hệ quả. - Làm BT 33, 34 /123sgk. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Câu 1 : Phát biểu trường hợp bằng nhau g-c-g. Hệ quả 1, hệ quả 2. (M1) Câu 2: Bài ?1 SGK (M2) Câu 3: Bài ?2 SGK (M3) Câu 3: Bài 34 SGK (M3)
  4. Bài 37/123SGK Baøi 37/123SGK GV: Treo bảng phụ vẽ các hình 101, H.101: coù Bµ Dµ 800 ; BC = DE = 3 102, 103 và yêu cầu học sinh trả lời Cµ Eµ 400 3 HS lên bảng làm, hs dưới lớp nhận xét => ABC= FDE (c-g-c) H.102 : khoâng coù caëp tam giaùc naøo baèng nhau H.103 : Xeùt NRQ vaø RNP coù ¶ 0 0 0 0 µ N1 180 60 40 80 R1 NR chung; N¶ R¶ 400 Bài 36 sgk: 2 2 HS đọc đề bài và trả lời đề bài cho => NRQ = RNP (g-c-g) biết gì ? tìm gì? Baøi 36/123 sgk: HS: Cho biết OA = OB ,O· AC O· BD Hình 100 sgk Chöùng minh : AC = BD Xeùt hai tam giaùc OAC vaø OBD. 1 HS ghi GT, KL cuûa baøi toaùn Coù: OA = OB( gt) HS c/m hai tam giaùc baèng nhau ñeå O· AC O· BD ( gt) suy ra. OÂ: Goùc chung = > OAC = OBD ( g.c.g) => AC = BD ( hai caïnh töông öùng) 4. Cuûng coá - Neâu caùc tröôøng hôïp baèng nhau cuûa hai tam giaùc. - Neâu caùc heä quaû cuûa caùc tröôøng hôïp baèng nhau cuûa 2 tam giaùc - Ñeå chæ ra 2 ñoaïn thaúng, 2 goùc baèng nhau ta thöôøng laøm theo nhöõng caùch naøo? 5. Höôùng daãn veà nhaø - OÂn naém vöõng caùc tröôøng hôïp baèng nhau cuûa 2 tam giaùc vaø heä quaû cuûa nhöõng tröôøng hôïp ñoù . - Laøm baøi taäp 52->55 SBT (104) - OÂn laïi toaøn boä kieán thöùc ñaõ hoïc ñeå chuaån bò oân taäp hoïc kì I.
  5. d. Qua A vẽ đường thẳng m  AH d) Ta có: AH  EK, AH  m C/m : m // EK suy ra: m// EK. - GV: Cho HS làm vào vở câu a. - Một HS lên vẽ hình, ghi GT, KL - Câu b cho 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - Câu c, d cho HS hoạt động theo nhóm, D nêu cách trình bày. Bài 2: Cho hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O tạo thành 4 gĩc (khơng kể Bài 2: O B gĩc bẹt). Biết ·AOC B· OD 1300 . Tính số Ta cĩ: A đo của 4 gĩc tạo thành. ·AOC B· OD 1300 GV hướng dẫn vẽ hình và giải: Mà ·AOC B· OD ? hai gĩc AOC và BOC cĩ quan hệ gì ? (vì là hai gĩc đối đỉnh)C Suy ra mỗi gĩc tính như thế nào ? 1300 Nên ·AOC B· OD 650 ? hai gĩc AOC và AOD cĩ quan hệ gì ? 2 => gĩc AOD => gĩc BOC. Ta lại cĩ: ·AOC ·AOD 1800 (Vì là hai gĩc kề bù) 650 ·AOD 1800 ·AOD 1800 650 1150 B· OC ·AOD 1150 (Hai gĩc đối đỉnh) 3. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các định nghĩa, tính chất, định lí đã học. - Luyện kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL. - Làm các bài tập: 47, 49 SBT. - Tiếp tục ôn tập định lí về tổng ba góc của một tam giác, hai tam giác bằng nhau và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
  6. a. C/m ABM = DCM MB = MC (gt) ¶ ¶ b. C/m AB // DC M1 M 2 (đđ) c. C/m AM  BC => ABM = DCM (c.g.c) 0 d. Tìm ĐK của ABC để ·ADC 30 b. Vì ABM = DCM (cmt) GV: Theo gt và hình vẽ xét xem => B· A M C· DM (2 góc tương ứng) ABM và CMD có yếu tố nào bằng => AB//DC (vì có 2 góc sole trong bằng nhau? nhau) - ABM = DCM theo trường hợp c. Ta có: ABM = ACM (c-c-c) nào? Cho HS trình bày chứng minh. => ·AMB ·AMC (2 góc tương ứng) - Vì sao AB// DC? mà ·AMB ·AMC 1800 (2 góc kề bù) => - Muốn AM  BC ta cần điều kiện gì? 1800 - Khi nào ·ADC 300 ? ·AMB 900 =>AM  BC 2 - D· AB 300 khi nào? d.Để ·ADC 300 thì B· AD 300 => B· AC = 600 - Tìm mối liên hệ giữa D· AB và B· AC Vậy nếu AB=AC và B· AC = 600 thì của ABC. ·ADC 300 3. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập kĩ lý thuyết - Xem lại các bài tập đã làm để chuẩn bị làm bài kiểm tra học kì 1.
  7. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống các kiến thức hình học của học kì I 2. Kĩ năng: - Luyện về vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận của một bài toán, bước đầu suy luận có căn cứ 3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực 4. Nội dung trọng tâm: Bài tập về trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC II- CHUẨN BỊ - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Thước kẻ. III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp 2. Oân tập Ho¹t ®éng cña GV & HS Nội dung * Hoạt Động 1: Kiểm tra việc ôn tập của học sinh. - Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, các hệ quả bằng nhau của hai tam giác vuông. - Cho 2 HS trả lời và cả lớp nhận xét. * Hoạt Động 2: Ôn tập bài tập chứng Cho x· Oy nhọn; A Ox , B Oy: minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy GT OA = OB. C Ax, D By: ra các góc bằng nhau các cạnh bằng AC = BD, AD  BC nhau. a. OAD = OBC. GV cho HS làm bài tập . KL b. IAC = IBD Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy c.OI là tia phân giác của góc xOy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Trên tia Ax lấy điểm C trên y tia Ay lấy điểm D sao cho OC = OD D a/ Chứng minh: OAD = OBC. B b/ Gọi I là giao điểm của AD và BC. 1 1 Chứng minh: IAC = IBD 2 1 2 I c/ chứng minh: OI là tia phân giác của a. OADO = OBC.1 A góc xOy Xét OAD và OBC có:C - HS1: đọc bài tập OA = OB (gt ) x - HS2: nêu gt, kl Ô: là góc chung - HS3: vẽ hình OD = OC ( vì OB = OA và BD = AC ) a. OAD = OBC. Do đó : OAD = OBC ( c.g.c) Hai tam giác trên bằng nhau theo trường b. IAC = IBD hợp nào? Xét IAC và IBD có: Em hãy chỉ ra các yếu tố để hai tam giác Cµ Dµ ( vì OAD = OBC ) trên bằng nhau AC = BD (gt)