Giáo án Hình học 7 - Chương III (Bản 2 cột, 5 hoạt động)

§1. QUAN GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS thuộc nội dung hai định lí, biết cách chứng minh của  định lí1, so sánh được các góc hoặc các cạnh trong một tam giác khi biết các yếu tố đối diện..

2. Kĩ năng: 

- Vẽ hình theo yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.

- Diễn đạt 1 định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.

3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công cụ, NL hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Phát biểu và chứng minh định lí; so sánh các góc, các cạnh trong một tam giác.

II. CHUẨN BỊ: 

1. Giáo viên: Tam giác bằng giấy, thước, phấn màu, máy tính.

2. Học sinh: Thước, máy tính., tam giác bằng giấy

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

 

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao (M4)
Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác   Phát biểu hai định lí.

- Quan sát và dự đoán.

- Viết GT và KL từ định lí.

So sánh các góc, các cạnh.trong một tam giác.  

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

doc 64 trang Hải Anh 19/07/2023 1440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Chương III (Bản 2 cột, 5 hoạt động)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_chuong_iii_ban_2_cot_5_hoat_dong.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học 7 - Chương III (Bản 2 cột, 5 hoạt động)

  1. * Làm bài tập 69sgk b) Nếu OA = OB thì có vô số điểm M, tập hợp các - Gọi HS đọc bài toán. điểm M là tia phân giác của góc xOy. d - GV hướng dẫn vẽ hình và chứng minh bài Bài tập 69/88 c S toán theo các câu hỏi gợi ý: a P -Trong tam giác OSQ có SR và PQ là các M đường gì ? • HS: Hai đường cao. O - M là điểm gì của tam giác ? b HS: M là trực tâm của tam giác. Chứng minh R Q Suy ra OM là đường gì của tam giác đó ? Theo GT bài toán ta thấy SR và QP là hai đường cao HS: OM là 1 đường cao của tam giác. trong tam giác OSQ. Do đó M là trực tâm của tam - GV hướng dẫn trình bày. giác, suy ra OM cũng là 1 đường cao. Vậy OM vuông góc với SQ D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Trả lời 3 câu hỏi phần ôn tập 6, 7, 8 (tr87-SGK) - Làm bài tập 67, 70 (tr87-SGK) - Chuẩn bị ôn tập cuối năm. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nhắc lại t/c các đường đồng qui của tam giác. (M1) Câu 2: Câu 4,5 /86 (M2) Câu 3: Bài 68, 69 (SGK) (M3)
  2. - GV: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi 3-SGK. và cạnh góc vuông. - 1 HS đứng tại chỗ trả lời. III. Một số dạng tam giác đặc biệt * Ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt - Tam giác cân: Có 2 cạnh bên bằng nhau, có 2 ? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc góc ở đáy bằng nhau. biệt nào ? - Tam giác đều: Có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng - HS nêu các tam giác đặc biệt: tam giác cân, vuông, nhau và bằng 600. đều, vuông cân. - Tam giác vuông: Là tam giác có 1 góc vuông. ? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó. - Tam giác vuông cân: có 1 góc vuông và 2 cạnh - Cá nhân HS lần lượt nêu định nghĩa các tam giác góc vuông bằng nhau. đặc biệt. * Định lý Pitago: Nếu tam giác ABC có Â = 90 0 ? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác thì BC 2 AB 2 AC 2 trên. ? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên. - Giáo viên treo bảng phụ. - 3 HS nhắc lại các tính chất của tam giác. - Yêu cầu HS phát biểu định lý Pitago. C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 2: Bài tập - Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài tập tính các góc trong tam giác, chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Bài 70/141 sgk Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - GV yêu cầu HS làm bài tập 70 SGK Bài tập 70 (tr141-SGK) - Gọi HS đọc đề toán. A - GV hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - HS vẽ hình, ghi GT, KL vào vở. H K ABC có AB = AC, BM = CN GT BH  AM; CK  AN HB CK  O M B C N a) AMN cân b) BH = CK c) AH = AK KL d) OBC là tam giác gì ? Vì sao. Bài giải O c) Khi B· AC 600 ; BM = CN = BC a) ABM và ACN có tính số đo các góc của AMN xác định AB = AC (GT) dạng OBC ·ABM ·ACN (cùng = 1800 - ·ABC ) ? Muốn CM tam giác AMN cân ta cần c/m điều gì BM = CN (GT) ? ABM = ACN (c.g.c) - Yêu cầu HS c/m tam giác AMB và tam giác M¶ Nµ AMN cân ANC bằng nhau để suy ra. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày. b) Xét HBM và KNC có ? Để c/m BH = CK ta cần c/m hai tam giác nào M¶ Nµ (theo câu a); MB = CN bằng nhau ? HMB = KNC (c.huyền – g.nhọn) ? Hai tam giác đó có các yếu tố nào bằng nhau ? BH = CK - Gọi 1 HS c/m hai tam giác MBH và NCH bằng
  3. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. 3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu các định lí về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác II. Chuẩn bị: 1. GV: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông, bảng phụ. 2. HS: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Ôn tập học kì II Phát biểu các Vẽ hình, ghi giả Giải bài tập liên quan (tt) tính chất thiết, kết luận III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức - Mục tiêu: Ôn tập về quan hệ giữa các yếu tố và các đường đồng quy trong tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Tính chất về quan hệ giữa các yếu tố và các đường đồng quy trong tam giác Hoạt động của GV & HS Ghi bảng - Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức I. Lí thuyết trọng tâm của chương. 1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam ? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh giác: đối diện trong tam giác. Trong ABC: µA Bµ BC AC ? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường đường xiên, đường xiên và hình chiếu xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. của nó. AH: Đường vuông góc ? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam AB, AC: Đường xiên giác, bất đẳng thức tam giác. AH AC  HB > HC , AB = AC  HB = HC ? Tính chất ba đường phân giác. 3. Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác ? Tính chất ba đường trung trực. AB + AC > BC > AB - AC ? Tính chất ba đường cao. 4. Các đường đồng quy trong tam giác: - Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi Trọng tâm, điểm cách đều 3 cạnh của tam giác, đã chuẩn bị. điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác, trực tâm. C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 2: Bài tập
  4. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu 1. Kiến thức :- Học sinh thấy được điểm mạnh, yếu của mình từ đó GV có kế hoạch bổ sung kiến thức cần thiết, thiếu cho các em kịp thời. 2. Kĩ năng : Nhận xét kĩ năng làm bài và trình bày bài kiểm tra của học sinh. 3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu các định lí về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác II. Chuẩn bị: 1. GV: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông, Bài KT học kì II của HS 2. HS: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Trả bài kiểm tra Phát biểu các Vẽ hình, ghi giả Giải bài tập liên quan học kì II tính chất thiết, kết luận III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định lớp : 2. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Nhận xét - Chú ý nghe GV nhận xét 1. Ưu điểm - Đa số các em trình bày được nội dung định lí Pitago và áp dụng tính được BC - Hình vẽ chính xác, rõ ràng. - Chứng minh ngắn gọn, rõ ràng, có lô gíc đủ ý. - Nhiều em làm tương đối hoàn chỉnh và đạt điểm cao. 2. Tồn tại - Một số em trình bày nội dung định lí Pitago chưa đầy đủ, thiếu chính xác. - Một số em chưa chứng minh được câu b bài 1. - Nhận bài và kiểm tra lại HĐ2: Chữa bài - Lên bảng chữa bài GV đưa bài cho lớp trưởng phát cho các bạn xem - Chữa bài vào vở - Gọi HS lần lượt lên sửa từng bài. - GV nhắc nhở HS sửa lại những sai sót mà HS thường mắc. 3. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học từ đầu năm để giờ sau hệ thống kiến thức.
  5. lấy điểm C trên tia Ay lấy điểm D sao cho OC = OD a/ Chứng minh: OAD = OBC. b/ Gọi I là giao điểm của AD và BC. GT Cho x· Oy nhọn; A Ox , B Oy: Chứng minh: IAC = IBD OA = OB. C Ax, D By: c/ chứng minh: OI là tia phân giác của góc xOy AC = BD, AD  BC - HS1: đọc bài tập KL a. OAD = OBC. - HS2: nêu gt, kl b. IAC = IBD - HS3: vẽ hình c.OI là tia phân giác của góc xOy a. OAD = OBC. Chứng minh Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp nào? a. Xét OAD và OBC có: Em hãy chỉ ra các yếu tố để hai tam giác trên bằng OA = OB (gt ), Ô: là góc chung nhau OD = OC ( vì OB = OA và BD = AC ) b. IAC = IBD Do đó : OAD = OBC ( c.g.c) Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp nào? b. Xét IAC và IBD có: Em hãy chỉ ra các yếu tố để hai tam giác trên bằng µ µ nhau. C D ( vì OAD = OBC ) c. OI là tia phân giác của góc xOy AC = BD (gt) µ µ µ µ µ µ muốn chứng minh OI là tia phân giác của góc A1 B1 ( vì C D và I1 I2 ) xOy ta phải chứng minh điều gì? Do đó : IAC = IBD ( g.c.g) Ta chứng minh: OAI = OBI theo trường hợp c. Xét OAI và OBI có: nào? OA = OB (gt ), IA = IB ( cmt ), OI : là cạnh chung µ ¶ Do đó: OAI = OBI ( c.c.c) O1 O2 Vaäy OI laø tia phaân giaùc cuûa goùc xOy D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài tập và làm một số bài tập ở SGK phần ôn tập cuối năm. - Tiếp tục ôn tập hệ thống các kiến thức chương II * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Câu 1: Hệ thống các kiến thức chương I (M1) Câu 2: Bài tập (M2, M3)
  6. 2) Bài tập: Cho ABC có: KL a. B· AC = ? AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối b. H· AD = ? của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. · a. C/m ABM = DCM c. ADH = ? b. C/m AB // DC Giải c. C/m AM  BC a) Ap dụng định lí về tổng 3 góc của tam giác ta có: · 0 · 0 0 0 d. Tìm điều kiện của ABC để góc ·ADC = 300 HAD 90 ADH 90 70 20 GV: - Theo gt và hình vẽ xét xem µA Bµ Cµ 1800 ABM và CMD có yếu tố nào bằng nhau? µA 1800 Bµ Cµ 1800 700 300 800 - ABM = DCM theo trường hợp nào của ? Cho HS trình bày chứng minh. b)Vì AD là phân giác của  nên: - Vì sao AB// DC? BÂD = CÂD = 400 - Muốn AM  BC ta cần điều kiện gì? H· DA D· AC ·ACD (Góc ngoài của tam giác) - Khi nào ·ADC = 300? H· DA 300 400 700 - B· AD = 300 khi nào? c) H· AD 900 ·ADH 900 700 200 - Tìm mối liên hệ giữa B· AD và B· AC của Bài 2 ABC. A a. Xét ABM và DCM có: AM = MD (gt) MB = MC (gt) ¶ ¶ 1 M M M (đđ) 1 2 B 2 C => ABM = DCM (c.g.c) b. Vì ABM = DCM (cmt) => B· AM = C· DM (2 góc tương ứng) D mà B· AM và C· DM là 2 góc ở vị trí sole trong => AB//DC (theo dấu hiệu nhận biết) c. Ta có: ABM = ACM (c-c-c) => ·AMB ·AMC (2 góc tương ứng) mà ·AMB ·AMC = 1800 (2 góc kề bù) 1800 => ·AMB = 900 =>AM  BC 2 d. ·ADC = 300 Khi B· AD =300 B· AD = 300 nếu B· AC = 600 Vậy nếu ABC có AB = AC và B· AC = 600 thì ·ADC = 300 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn tập kĩ lý thuyết - Xem lại các bài tập và làm một số bài tập ở SGK phần ôn tập cuối năm. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Câu 1: Hệ thống các kiến thức chương II (M1) Câu 2: Bài 1 (M1, M2) Câu 3: Bài 2(M3)