Giáo án Hình học 7 CV 5512 - Tuần 23+24 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang

  1. Mục tiêu
  2. Về kiến thức

- HS nêu được quan hệ giữa độ dài ba cạnh của 1 tam giác từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của 1 tam giác(điều kiện cần để ba đoạn thẳng là ba cạnh của một tam giác )

  1. Về năng lực

- Có kĩ năng vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác , về đường vuông góc với đường xiên .

- Luyện tập cách chuyển từ một định lý thành 1 bài toán và ngược lại. Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải bài toán.

- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt GT, KL và vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác để chứng minh bài toán

  1. Về phẩm chất

Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.

Vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác vào thực tế đời sống.

  1. Thiết bị dạy học và học liệu
  • Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi.
  • Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ.
  1. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập

a) Mục tiêu: Giúp hs suy nghĩ về độ dài đường thẳng và đường gấp khúc.

b) Nội dung: 

docx 5 trang Hải Anh 14/07/2023 1760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 CV 5512 - Tuần 23+24 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_8_cv_5512_tuan_2324_nam_hoc_2020_2021_le_ng.docx

Nội dung text: Giáo án Hình học 7 CV 5512 - Tuần 23+24 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang

  1. a) Mục tiêu: HS phát biểu được nội dung định lí về bất đẳng thức tam giác b) Nội dung: Tìm hiểu định lí về bất đẳng thức tam giác c) Sản phẩm: Định lí 1 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Bất đẳng thức tam giác - Cho HS làm ?1 ?1 Hãy thử vẽ tam với các cạnh có độ dài Định lý : (SGK) a) 3cm, 2cm, 4cm ABC : D b) 1cm, 2cm, 4cm AB + AC > BC Em có vẽ được không ? AB + BC > AC GV: Không phải ba độ dài nào cũng là AC + BC > AB A độ dài ba cạnh của một tam giác. - Yêu cầu hs so sánh trong mỗi trường 2 hợp, tổng độ dài hai đoạn nhỏ hơn đoạn B C lớn nhất như thế nào? GT ABC GV: Giới thiệu nội dung định lí KL AB + AC > BC ; GV vẽ hình và giới thiệu các BĐT tam AB + BC > AC giác. AC + BC > AB GV: Cho HS làm ?2 Hãy cho biết GT, KL của định lý. C/M: GV: Hướng dẫn HS cách chứng minh Sgk bất đẳng thức đầu tiên : AB + AC > BC * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức * Hoạt động 2.2: Hệ quả. a) Mục tiêu: HS hiểu được nội dung hệ quả về bất đẳng thức tam giác b) Nội dung: Tìm hiểu nội dung hệ quả về bất đẳng thức tam giác c) Sản phẩm: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác GV: Từ các bất đẳng thức tam giác yêu Từ các BĐT tam giác ta suy ra: cầu hs chuyển vế trong từng bất đẳng AB >AC-BC; AC >AB-BC; thức? AB >BC-AC; AC > BC-AB; GV: Giới thiệu về hệ quả của BĐT tam BC > AB-AC; BC > AC-AB giác. Hệ quả: (SGK) GV: Hãy phát biểu lại hệ quả này GV: Kết hợp với các bất đẳng thức tam giác ta có * Nhận xét: (SGK) AC AB < BC < AC + AB Hãy phát biểu nhận xét trên * Chú ý: (SGK) GV: Cho HS trả lời ?3 Hãy giải thích vì sao không có tam giác với ba cạnh 1cm, 2cm, 4cm? Giáo án Hình học 7 tuần 23, 24 của giáo viên Lê Nguyên Khang, năm học 2020 – 2021 Được tổ trưởng chuyên môn duyệt ngày 04.02.2021 2
  2. Áp dụng định lí và hệ quả viết BĐT rồi tìm 7,9 3,9 < x < 7,9 + 3,9 x 4 < x < 11,8 x = 7,9(cm) Tính chu vi tam giác Chu vi của tam giác cân là: HS tính, nêu kết quả 7,9.2+3,9 = 19,7cm GV nhận xét, đánh giá câu trả lời * GV chốt lời giải * BT 26/27(SBT) Bài 26/27 (SBT) : GV gợi ý : AD < AB BC CA 2 GT ABC 2AD < AB+AC+BD+DC D nằm giữa B, C AD+AD<(AB+BC)+(AC+DC) KL AD < GV: Gọi HS nêu cách chứng minh AB BC CA 2 HS lên bảng trình bày Chứng minh : GV nhận xét, đánh giá ABD có:AD < AB+BD (1) * GV chốt lời giải Tương tự : ACD có :AD < AC +DC (2) Từ (1) và (2) suy ra : AD+AD< AB+BD + AD +DC 2AD < AB + BC + CA AD < AB BC CA 2 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng bất đẳng thức tam giác vào thực tế b) Nội dung: Làm bài tập 22/64SGK c) Sản phẩm: Lời giải bài 22 sgk/64 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 22/ 64 (SGK) : Làm BT 22/ 64 (SGK) áp dụng vào thực tế B B Máy phát C 90km 30km A ABC: 90 30 < BC < 90+30 GV: Cho HS thảo luận nhóm rồi gọi đại Hay 60 < BC < 120 do đó : diện nhóm trả lời a) Nếu đặt C máy phát sóng truyền thanh Gọi HS nhận xét góp ý có bán kính hoạt động 60km, thì thành GV đánh giá câu trả lời phố B không nhận được tín hiệu. * GV chốt lời giải b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120km thì thành phố B nhận được tín hiệu HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ HS thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác BTVN 25 ; 27 ; 29 ; 30 / 26; 27 (SBT) Ôn tập trung điểm của đoạn thẳng, cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và gấp giấy. Giáo án Hình học 7 tuần 23, 24 của giáo viên Lê Nguyên Khang, năm học 2020 – 2021 Được tổ trưởng chuyên môn duyệt ngày 04.02.2021 4