Giáo án Hình học 7 CV 5512 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang
- Mục tiêu
- Về kiến thức
- Ôn tập về định lí Pytago, trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
- Ôn tập về quan hệ giữa các yết tố trong tam giác, các trường hợp đồng qui của tam giác.
- Về năng lực
- Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập phần hình học. Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
- Rèn kỹ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.
- Về phẩm chất
Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
- Thiết bị dạy học và học liệu
- Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi.
- Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ.
- Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập
a) Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về đường nối đỉnh đối diện với trung điểm.
b) Nội dung: Vẽ tam giác ABC. Xác định trung điểm của BC. Hãy nối đỉnh A với trung điểm của cạnh BC. Đường thẳng đó gọi là gì?
c) Sản phẩm: Đường trung tuyến
d) Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh quan sát và thực hiện vẽ hình.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt động nhóm thảo luận vẽ hình và đưa ra các dự đoán về cách gọi tên đường thẳng mới. Các nhóm đưa ra nhận xét chéo.
- GV kết luận:
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_7_cv_5512_tuan_25_nam_hoc_2020_2021_le_nguy.docx
Nội dung text: Giáo án Hình học 7 CV 5512 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang
- 2 d) Tổ chức thực hiện GV: Gọi hs nêu tính I/ Lý thuyết: chất 3 đường trung Tính chất ba đường trung tuyến của tam tuyến trong tam giác, giác vẽ hình, ghi giả A thuyết, kết luận. Hs: trả lời E F G B D C * Trong ∆ABC, ba đường trung tuyến AD, BE, CF đồng quy tại điểm G GA GB GC 2 và AD BE CF 3 * Điểm G là trọng tâm ∆ABC. 3. Hoạt động: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố khái niệm, tính chất và bài tập. b) Nội dung: Làm bài tập giáo viên ra đề. c) Sản phẩm: Học sinh giải được các bài tập. d) Tổ chức thực hiện Gv yêu cầu hs làm bài Hs đọc đề II/ Bài tập tập. Câu 1: Câu 1 : Cho tam giác ABC vuông tại A, góc B = 60 O. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AB = AD. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho DM BC . a) Xét 2 tam giác vuông: ∆ABC và ∆ADC, a) So sánh DC và BC, ta có: từ đó suy ra ∆CBD là AB = AD (gt) tam giác gì ? AC là cạnh chung. b) Chứng minh: => ∆ABC = ∆ADC (2 cạnh góc vuông) CA = DM => DC = BC (2 cạnh tương ứng) c) Gọi I là giao điểm => ∆CBD là tam giác cân tại C. giữa AC và DM. Tính Mà góc B = 600 số đo góc DIC, góc => ∆CBD là tam giác đều. DCI b) Xét 2 tam giác vuông: DMC và CAD : d) Cho BC = 8cm . DC là cạnh huyền chung Tính AB và AC.
- 4 Suy ra: AD = DH ( hai cạnh tương ứng) b/ Tam giác DHC vuông tại H => DH BD là đường cao thứ ba của ∆BKC hay AB = 6cm, AC = 7cm, BD ⊥ CK. BC = 3cm. Hãy so Câu 3: Trong ∆ABC, AB đối diện với góc sánh các góc của tam C, AC đối diện với góc B, BC đối diện với giác ∆ABC. Hs đọc đề góc A. Gv : gọi hs lên làm Ta có: AC > AB > BC(7 > 6 > 3) nên Câu 4:Cho tam giác HS : lên bảng làm. > > ABC có góc B = 900 và Câu 4: trung tuyến AM. Trên Hs đọc đề tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. chứng minh: a) ABM = ECM b) AC > CE. a) - Xét 2 tam giác: ABM và ECM, ta c) 푴 > 푴 푪 có: d) EC ⊥ BC AM = ME (gt) AMB=EMC (đối đỉnh) MB = MC (gt) Gv : Nêu rõ yêu cầu, => ABM = ECM (c-g-c) cần sử dụng kiến thức nào. Hs : nghiên cứu vẽ b) Ta có: ABC vuông tại B (gt) hình và bài giải Nên AC là cạnh lớn nhất. => AC > AB Mà AB = CE ( ABM = ECM) Do đó AC > CE c) Vì AC > CE nên > Mà = ( ABM = ECM) => >