Giáo án Hình học 8 - Chương I (Bản 2 cột, 5 hoạt động)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thứcNhớ được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.

  • Thuộc định lí về tổng các góc của tứ giác lồi.

2. Kĩ năngNhận biết được tứ giác lồi. Tính được số đo góc của một tứ giác lồi.

3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, ham tìm hiểu.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác, NL sáng tạo, NL tính toán

- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết tứ giác lồi, NL tính số đo góc của một tứ giác.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Thước thẳng ,thước đo góc

- Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 5 và hình 6 SGK

2. Học sinh: Thước thẳng ,thước đo góc

  1. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung

Nhận biết

 (M1)

Thông hiểu

 (M2)

Vận dụng 

(M3)

Vận dụng cao (M4)
Tứ giác

Định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.

- Tính chất về các góc của tứ giác lồi.

- Nhận biết các yếu tố của tứ giác lồi

 

- Tính số đo góc của một tứ giác lồi. - Tính số đo góc của một tứ giác lồi.
  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  2. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu

  • Mục tiêu: Nhớ định nghĩa tam giác để suy ra định nghĩa tứ giác.
  • Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
  • Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
  • Phương tiện dạy học: sgk
doc 69 trang Hải Anh 19/07/2023 1660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Chương I (Bản 2 cột, 5 hoạt động)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_chuong_i_ban_2_cot_5_hoat_dong.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học 8 - Chương I (Bản 2 cột, 5 hoạt động)

  1. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §12. HÌNH VUÔNG I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được định nghĩa hình vuông, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. 2. Kĩ năng: Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. 4.Nội dung trọng tâm: Hình vuông 5. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, tính toán, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: SGK, thước kẻ, bảng phụ ghi ?2 SGK. 2. Học sinh: SGK, thước kẻ 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Hình vuông . Định nghĩa, các Chỉ ra tứ giác - Biết chứng Sử dụng các tính chất của tính chất, dấu hiệu là hình vuông minh một tứ hình chữ nhật và hình thoi nhận biết của hình và giải thích giác là hình để chứng minh dấu hiệu vuông. vuông. nhận biết hình vuông. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Tình. Kiểm tra bài cũ: - Mục tiêu: Tạo tình huống xuất phát từ các tứ giác đã học phát hiện ra một loại tứ giác mới - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Vẽ hình thoi có một góc vuông, dự đoán hình đó HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: -Hãy vẽ hình thoi có một góc vuông. - Quan sát, sau đó hãy nêu nhận xét về các cạnh, các góc của hình thoi đó? GV: Tứ giác trên là hình vuông. Vậy hình vuông có đặc điểm, tính chất, dấu hiệu nhận biết là gì, HS trả lời chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2: Định nghĩa hình vuông (Hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Vẽ và nêu định nghĩa hình vuông. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Học sinh biết được định nghĩa hình vuông, vẽ được hình vuông. NLHT: Vẽ hình vuông HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1)Định nghĩa: - Vẽ hình vuông *Định nghĩa: SGK/107 A B - Từ hình vẽ nêu định nghĩa hình vuông. ABCD là hình vuông HS phát biểu định nghĩa µA Bµ Cµ Dµ 900 GV: Tứ giác ABCD là hình vuông khi nào? 0 AB BC CD DA HS: µA Bµ Cµ Dµ 90 và *Chú ý: SGK/107 AB BC CD DA D C
  2. GV kết luận nhận xét SGK C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố các dấu hiệu nhận biết hình vuông (hoạt động cá nhân, nhóm) - Mục tiêu: Giúp HS biết nhận ra và chứng minh một tứ giác là hình vuông. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:?2, bài 81 sgk NLHT: Nhận biết và chứng minh tứ giác là hình vuông HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?2 Hình a: Tứ giác ABCD là hình vuông - GV treo bảng phụ ?2 , yêu cầu HS thảo luận Hình c: Tứ giác MNPQ là hình vuông theo nhóm. Tìm các hình vuông và giải thích. Hình d: Tứ giác URST là hình vuông HS thảo luận trả lời, cử đại diện nhóm đứng tại BT 81/105 SGK B chỗ trả lời. Tứ giác AEDF có: GV nhận xét , đánh giá Aµ 450 450 900 ; - Làm bài 81 sgk µ  0 D Xét xem tứ giác có đặc điểm gì ? E F 90 (gt) E AEDF là hình chữ nhật HS quan sát hình vẽ: Chứng minh AEDF là hình 450 Hình chữ nhật AEDF 450 chữ nhật có 1 đường chéo AD là phân giác của A C góc A nên là hình vuông có AD là phân giác của  F GV nhận xét, đánh giá, hoàn chỉnh lời giải. nên là hình vuông. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. - Bài tập về nhà : 79, 81, 82, 83 tr 108, 109 SGK * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Nêu định nghĩa hình vuông, tính chất về đường chéo của hình vuông, các dấu hiệu nhận biết hình vuông? (M1) Câu 2: ?2 sgk (M2) Câu 3: Bài 81 sgk (M3) Câu 4: Hãy chứng minh các dấu hiệu nhận biết hình vuông (M4)
  3. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: BT 84/109 SGK: A - Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi giải BT 84 F SGK a) Theo gt ta có: GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , ghi GT – KL, AF // DE E GV lưu ý tính thứ tự trong hình vẽ ( vì AB // DE) B GV gợi ý: AE// FD D C + AEDF là hình gì ? Vì sao? (vì DF // AC) + Để hình bình hành AEDF là hình thoi cần AEDF là hình bình hành thêm điều kiện gì? Vậy điểm D phải nằm ở vị (dấu hiệu nhận biết hình bình hành) trí nào? b) Hình bình hành AEDF là hình + Nếu ABC vuông tại A thì AEDF là hình thoi khi đường chéo AD là A gì? phân giác của µA . + Để AEDF là hình vuông thì cần thêm điều Vậy AEDF là hình thoi khi E F kiện gì ? điểm D là chân đường Đại diện cặp đôi lên bảng trình bày, HS nhận phân giác của góc A. xét, GV nhận xét, sửa sai, chốt kiến thức. c) Theo gt ta có: B A AF // DE ( vì AB // DE) D C F AE// FD (vì DF // AC) F AEDF là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hìnhB bình hành)D C Hình bình hành AFDE có Aµ = 900 nên AFDE là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật). Hình chữ nhật AFDE là hình vuông nếu AD là phân giác của µA . Vậy để AEDF là hình vuông thì AD là tia phân giác của góc vuông A D là giao điểm tia phân giác góc vuông A với cạnh BC GV gọi HS đọc đề bài tập 85/109 SGK BT 85/109 SGK: A E B 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL, GV lưu ý M N tính thứ tự trong hình vẽ a)Tứ giác ADFE có: GV: Tứ giác ADEF là hình gì ? Vì sao? AE// DF HS: ADFE là hình bình hành vì AE// DF và (2 cạnh đối HCN) D AB CD AB CD F C AE DF AE DF 2 2 2 2 1 HS lên bảng trình bày, HS nhận xét, GV nhận ADFE là hình bình hành (DHNB hình bình xét hành) GV: Tứ giác EMFN là hình gì ? Vì sao? Hình bình hành ADFE có Aµ = 900 nên là hình 1 HS lên bạng trình bày chữ nhật (DHNB hình chữ nhật) HS nhạn xét, GV nhạn xét, sạa sai, chạt AB Lại có: AE = AD = nên ADFE là hình vuông kiạn thạc. 2 (DHNB hình vuông) b) Tứ giác DEBF có: EB//DF (2 cạnh đối HCN) AB CD EB DF 2 2 DEBF là hình bình hành. Do đó: DE // BF Tương tự: AF// EC EMFN là hình bình hành. Ta lại có: ADFE là hình vuông (cmt) ME = MF , ME MF Hình bình hành EMFN có ME =MF nên là hình thoi, và lại có Mµ 900 nên là hình vuông. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài đã giải. - Làm bài tập 83, 86/109 SGK, bài tập 87 /111 SGK.
  4. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình. 3. Thái độ: Tự giác, chủ động, hợp tác, tích cực trong học tập. 4. Nôi dung trọng tâm: Ôn tập chương I 5. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Nhận biết, chứng minh được một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ ghi sơ đồ các loại tứ giác, đề bài tập 87 SGK. 2. Học sinh: Soạn câu hỏi ôn tập chương, thước thẳng. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Hệ thống các - Hiểu được - Biết chứng minh một -Biết xác định điều kiến thức đã học định nghĩa, tính tứ giác là hình bình Ôn tập kiện của hai đường trong chương ứ chất, dấu hiệu hành, hình chữ nhật, chương I chéo để thỏa mãn giác nhận biết hình hình thoi, hình vuông yêu cầu bài toán vuông IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: B. ÔN TẬP KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập lý thuyết (Hoạt động cá nhân, nhóm) - Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Học sinh nhớ được các kiến thức về tứ giác đã học trong chương. NLHT: Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đã học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS trả lời 9 câu hỏi HS: trả lời GV nhấn mạnh tính chất về đường chéo và dấu hiệu nhận biết của các hình đã học. GV treo bảng phụ có sơ đồ nhận biết các loại tứ giác (cạnh mũi tên chưa viết định nghĩa, dấu hiệu nhận biết), yêu cầu HS hoạt động nhóm, điền các yếu tố cần thiết để các hình thay đổi theo chiều mũi tên? Đại diện nhóm lên bảng trình bày, HS nhận xét, GV nhận xét, sửa sai, chốt kiến thức.
  5. kiện gì? H· EF 900 AC BD HS: EF = EH AC=BD AC  BD GV: Khi nào hình bình hành là HE EF hình vuông? Vậy nếu AC = BD và AC  BD thì EFGH là hình vuông. HS: Là hình thoi có 1 góc vuông GV: Vậy để hình bình hành EFGH là hình vuông thì AC, BD phải có điều kiện gì? H· EF 900 AC BD HS: HE EF AC  BD GV hệ thống ghi bảng, HS theo dõi ghi vở GV chốt kiến thức. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ + Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. + Bài tập về nhà 89, 90/111 SGK. + Tiết sau ôn tập tiếp. + Hướng dẫn bài tập 89/ 111 a) Chứng minh AB là trung trực của EM E A E đối xứng với M qua B b) Chứng minh AEMC là hình bình hành có : AB  D EM AEBM là hình thoi C B M * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông? (M1) Câu 2: Bài 89 SGK (M3, M4)
  6. GT M qua D KL a) E đối xứng với M qua AB b) AEMC, AEMB là hình gì? Vì sao? c) Tính chu vi AEBM khi BC = 4cm d) Tìm điều kiện ABC để AEBM là hình vuông Chứng minh: a) ) E đối xứng với M qua AB GV: Để chứng minh 2 điểm M, E đối xứng D, M theo thứ tự là trung điểm của AB, AC nhau qua AB ta cần chỉ ra điều gì? nên DM là đường trung bình của ABC HS: AB là đường trung trực của ME Suy ra DM // AC. GV: ME  AB không? Vì sao? Mà AC  AB ( gt) nên DM  AB hay EM  AB HS: ME  AB vì (1) AC  AB, DM // AC suy ra DM  AB Vì E đối xứng với M qua D do đó ED = DM (2) GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày, GV nhận Từ (1) và (2) AB là trung trực của đoạn thẳng xét, sửa sai, chốt kiến thức. EM hay E đối xứng với M qua AB. b) AEMC, AEMB là hình gì? Vì sao? GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi trả lời các AB và EM cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường câu hỏi: nên AEBM là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết + AEBM là hình gì? hình bình hành) + AEBM là hình bình hành Có EM  AB (cmt) nên AEBM là hình thoi (dấu + Từ câu a, ta có thể suy ra AEBM là hình hiệu nhận biết hình thoi) gì? AE //BM và AE = BM Đại diện cặp đôi lên bảng trình bày, GV hay AE //MC và AE =MC nhận xét, sửa sai, chốt kiến thức. Vậy AEMC là hình bình hành. c) Vì AEBM là hình thoi nên BC AM = AE = EB = BM = = 2 cm + Chu vi của tứ giác AEBM được tính như 2 thế nào? Chu vi tứ giác EBMA là: 4.2 = 8 cm. 1 HS lên bảng trình bày, GV nhận xét, sửa d) EBMA là hình vuông khi AB = EM sai Mà EM = AC (AEMC là hình bình hành) + Tìm điều kiện ABC để AEBM là hình AB = AC ABC cân tại A. vuông? Vậy AEBM là hình vuông nếu ABC là tam giác HS: ABC vuông cân tại A vuông cân. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, HS nhận BT90/112 SGK: a xét, GV chốt kiến thức. a) Hình 110 : Sân quần vợt có một tâm đối xứng (điểm I), có hai trục đối xứng. GV treo bảng phụ vẽ hình 110, 111 lên bảng, b b) Hình 111 có hai trục đối I yêu cầu HS hoạt động nhóm làm BT 90 xứng, có một tâm đối xứng. SGK Đại diạn nhóm trình bày, GV nhạn xét, sạa sai, chạt kiạn thạc. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác, phép đối xứng trục và đối xứng tâm. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: (3 phút) Câu 1: Nhắc lại các dấu hiệu nhận biết của các hình đã học, mối quan hệ giữa các hình. (M1) Câu 2: Bài 90/112SGK (M2) Câu 3: Bài 89/111 SGK (M3, M4)