Giáo án Hình học 8 - Chương II B (Bản 2 cột, 5 hoạt động)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành và các tính chất của diện tích; Biết cách chứng minh các công thức đó từ các tính chất của diện tích.
2. Kỹ năng:
- HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
- HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước.
- HS chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực, chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sử dụng công cụ, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Tính được diện tích hình thang, hình bình hành.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: SGK, thước kẻ, bảng phụ ghi nội dung ?1, ví dụ SGK/124.
2. Học sinh:
- Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang.
- Thước thẳng, eke, compa.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_8_chuong_ii_b_ban_2_cot_5_hoat_dong.doc
Nội dung text: Giáo án Hình học 8 - Chương II B (Bản 2 cột, 5 hoạt động)
- GV: vẽ hình thang ABCD, đường cao AH, yêu 1) Công thức tính diện tích hình thang: cầu HS hoạt động nhóm thực hiện ?1 , dựa ?1 A B K vào công thức tính diện tích tam giác để tính Ta có : SABCD = SADC + SABC công thức tính diện tích hình thang theo 2 đáy (tính chất diện tích đa giác) và đường cao. DC.AH SADC = D H HS: hoạt động theo nhóm để xây dựng cách 2 C tính diện tích hình thang. AB.CK AB.AH HS: cử đại diện nhóm lên bảng trình bày. SABC = (vì CK = AH) 2 2 HS nhận xét, GV nhận xét. (AB CD).AH SABCD = GV: Rút ra công thức tính diện tích hình thang. 2 Yêu cầu 1 HS đọc tổng quát SGK? *Tổng quát: b HS: Đọc tổng quát SGK 1 h GV: Chốt kiến thức: công thức tính diện tích S = (a b).h hình thang và cách chứng minh công thức. 2 a HOẠT ĐỘNG 3: Công thức tính diện tích hình bình hành - Mục tiêu: Giúp HS suy ra công thức tính diện tích hình bình hành từ công thức tính diện tích hình thang. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK., thước thẳng - Sản phẩm: Công thức tính diện tích hình bình hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: hình thang cần thêm tính chất gì để trở 2) Công thức tính diện tích hình bình hành: thành hình bình hành? ?2 a HS: hình thang có 2 đáy bằng nhau là hình bình hành h GV: Hình bình hành có phải là hình thang hay không? a HS: Hình bình hành là hình thang (a a)h GV: Dựa vào công thức tính diện tích hình Shình bình hành = Shình bình hành = a.h thang, em hãy suy ra công thức tính diện tích 2 hình bình hành? *Tổng quát: HS trả lời GV: Rút ra công thức tính diện tích hình bình h S = a.h hành. Yêu cầu 1 HS đọc tổng quát SGK. HS: Đọc tổng quát SGK a GV: chốt kiến thức: Công thức tính diện tích hình bình hành được suy ra từ công thức tính diện tích hình thang. C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Ví dụ - Mục tiêu: Củng cố cách tính diện tích hình thang, diện tích hình bình hành. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK., thước thẳng - Sản phẩm: Tính diện tích hình thang, diện tích hình bình hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc ví dụ a/124 3) Ví dụ: SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, S hình chữ nhật = a.b b lên bảng. a) Nếu tam giác có cạnh bằng a, thì chiều cao tương HS đọc vd a và vẽ hình vào vở. ứng phải là 2b GV: Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng diện tích bằng a.b thì phải có chiều cao tương phải là 2a
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS xây dựng được công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc và công thức tính diện tích hình thoi. 2. Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc và công thức tính diện tích hình thoi vào giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực, chủ động trong học tập. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công cụ. - Năng lực chuyên biệt: biết cách tính được diện tích hình thoi. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: SGK, thước kẻ 2. Học sinh: - Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành. - Thước thẳng, eke. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Diện tích - Biết được công - Biết cách tính được - Biết tính diện - Chứng minh được hình thoi thức tính diện diện tích hình thoi, tích của hình thoi định lí về diện tích tích hình thoi. diện tích của tứ giác đối với các bài hình thoi. có hai đường chéo toán thực tế. vuông góc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án - Nêu cách tính diện tích hình thang và hình - Cách tính diện tích hình thang, hình bình hành bình hành. SGK/123 (5đ) - Sửa BT 28/126 SGK - BT 28/126 SGK: SFIGE SIGRE SIGUR SRFI SGEU (5đ) A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: đặt vấn đề - Mục tiêu: Giúp HS tìm mối liên hệ giữa diện tích hình bình hành và hình thoi - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học : SGK - Sản phẩm: Tìm cách tính diện tích hình thoi HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV: Từ BT 28/126 SGK, nếu có FI = IG thì hình Nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình bình hành FIGE là hình gì? thoi GV: Vậy để tính diện tích hình thoi, ta có thể Dùng công thức tính diện tích hình bình hành dùng công thức nào? GV: Ngoài cách đó, ta còn có thể tính diện tích Suy nghĩ tìm cách tính khác hình thoi bằng cách khác, đó là cách nào ? Nội dung bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2: Cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc - Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương tiện dạy học : SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- HS đọc ví dụ và vẽ hình vào vở. a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có: GV: Dự doán tứ giác MENG là hình gì ? 1 ME =GN = BD; MG =NE = HS: Hình thoi 2 GV: Hãy chứng minh ? 1 1 1 AC (1) HS: ME =GN = BD; MG =NE = AC mà 2 2 2 Mà ABCD là hình thang cân AC = BD ME = NE = NG = GM nên nên AC = BD (2) MENG là hình thoi Từ (1) (2) ME = NE = NG = GM GV: Tính MN = ? Vậy MENG là hình thoi. AB CD HS: MN = b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD 2 nên ta có: GV: EG = ? AB CD 30 50 MN = = 40 m HS: Ta có:MN.EG=800 nên EG = 800 : MG 2 2 GV: SMENG = ? EG là đường cao hình thang ABCD nên 1 800 HS: S = MN.EG MN.EG = 800 EG = = 20 (m) 2 40 GV: hệ thống ghi bảng, HS theo dõi ghi vở Diện tích bồn hoa MENG là: 1 1 = 400 (m2) S = MN.EG = .40.20 BT 32/1282 SGK:2 * Làm bài 32 sgk a) Vẽ được vô số A - 1 HS lên vẽ tứ giác, cho biết vẽ được mấy tứ tứ giác như vậy giác như vậy chỉ cần thay đổi vị I - 1 HS tính diện tích D trí của điểm I ta có B ? Hình vuông có phải là hình thoi không ? một hình C Nêu cách tính diện tích hình vuông từ hình thoi Ta có AC =3,6cm, BD = 6 cm, AC BD tại I 1 HS đứng tại chỗ trả lời 1 GV nhận xét, đánh giá S = AC.BD = 3, 6.6 = 10,8 (cm2) 2 b) Hình vuông có 2 đường chéo vuông góc và bằng nhau nên diện tích của hình vuông là d2 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc và công thức tính diện tích hình thoi. - BTVN: 33, 34, 35/128, 129 SGK * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nhắc lại công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc và công thức tính diện tích hình thoi. (M1) Câu 2: BT 32/128 SGK: (M3)
- AB CD HS: EF SKGHI = KG.GH 2 GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày , các HS khác Mà EF = GH nên SABCD = SKGHI theo dõi so sánh với bài giải trong vở của mình GV: kiểm tra vở bài tập của HS HOẠT ĐỘNG 2: Tính diện tích hình bình hành, hình thoi - Mục tiêu: Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: huyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: So sánh diện tích các hình, thấy được mối liên quan của các công thức tính diện tích. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: yêu cầu HS làm BT 33/128 SGK BT 33/128 SGK: GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu đề bài E B F 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS còn lại vẽ hình vào vở GV: Tính SAEFC ? C HS: SAEFC AE.AC A O GV: Có thể tính SAEFC theo đường chéo hình thoi hay không? Tính như thế nào? D 1 HS: SAEFC AE.AC BO.AC BD.AC 2 Cho hình thoi ABCD có AC BD tại O GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS còn Vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là AC, cạnh kia bằng lại làm bài vào vở 1 BO ( BO BD ) 2 Khi đó: 1 S AE.AC BO.AC BD.AC S AEFC 2 ABCD HS nhận xét, GV nhận xét 1 Vậy SABCD = BD.AC 2 GV: yêu cầu HS làm BT 35/129 SGK, gọi 1 BT 35/129 SGK: HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu đề bài A GV: Để tính SABCD khi biết độ dài 1 cạnh, ta nên sử dụng công thức nào? HS: S = a.h 60° D GV: Tính AH = ? B HS: ABC cân (BA = BC) có Bµ 600 H AH = 3 3 cm C GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày , các HS khác µ 0 làm bài vào vở. Cho hình thoi ABCD có B 60 , AH BC tại H Xét ABC cân (BA = BC) có Bµ 600 ABC đều AB = AC = 6cm HS nhận xét, GV nhận xét a. 3 6. 3 AH = 3. 3(cm) GV: Treo bảng phụ ghi đề bài tập lên bảng, yêu 2 2 2 cầu HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng vẽ hình, các SABCD = BC.AH = 6.3 3 = 18 3 (cm ) HS còn lại vẽ hình vào vở * Tính diện tích A 5cm B của một GV: Cần tìm thêm yếu tố nào để tính được hình thang biết hai đáy có 6cm SABCD ? độ dài 5cm và 7cm, HS: Tính đường cao BH một cạnh bên dài 6cm và tạo với đáy lớn góc có C GV: BH = ? D H số đo 300 ? HS: Tam giác vuông BCH có Hµ = 900, 7cm
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính đựơc diện tích. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực, chủ động trong học tập. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Tính diện tích của các đa giác đơn giản. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi đề bài tập. 2. Học sinh: Thước có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Diện tích - Nhận biết Tìm được mối liên - Biết cách chia và tính đa giác được các loại hệ giữa các loại tứ diện tích một đa giác bất kì tứ giác. giác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án HS1: Nêu cách tính, viết công thức tính diện tích SGK/117, 121, 123,127 tam giác, hình chữ nhật, hình thang, hình thoi? (Mỗi phát biểu và công thức đúng: 2,5đ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Gợi cho HS cách tính diện tích một đa giác bất kì. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: bảng phụ, SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Cách chia đa giác thành các đa giác nhỏ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Cách tính diện tích của một đa giác bất kì GV yêu cầu HS quan sát hình 148 và 149 SGK rồi nêu cách phân chia đa giác để tính diện tích. GV chốt kiến thức: Ta có thể chia đa giác thành các tam giác, hình thang, hình chữ nhật, . hoặc tạo ra một tam giác, hình thang, hình chữ nhật, . nào đó có chứa đa giác, do đó việc tính diện tích của một đa giác bất kỳ thường được quy về việc tính diện tích các tam giác, hình thang, hình chữ nhật, . B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2:Ví dụ - Mục tiêu: Luyện tập cho HS cách tính diện tích một đa giác bất kì. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học : bảng phụ, SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Cách tính diện tích một đa giác bất kì. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 150cm a e b 120cm d f 50cm g c
- 2.2 S 2(cm 2 ) 6 2 2 4 2 S 6(cm 2 ) GV hướng dẫn HS tính diện tích thực tế 7 2 dựa vào diện tích trên bản vẽ. (1 2)2 S 3(cm 2 ) 8 2 Lưu ý: 3.1 S 1,5(cm 2 ) Sbaûn veõ 2 1 9 2 k 2 S 10000 1.4 thöïc teá S 2(cm 2 ) 10 2 2 SABCD = 8.6 = 48 (cm ) Sgạch sọc = SABCD – (S6+S7+S8+S9+S10) = 48 – (2+ 6+3+1,5+2) = 33,5 (cm2) Diện tích thực tế là: 33,5.10 0002 = 3 350 000 000 (cm2) = 335 000 (m2) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại các công thức tính diện tích các đa giác - Làm các bài tập : 39,40/131 SGK - Chuẩn bị bài mới: “Định lý Ta-lét trong tam giác”. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu cách tính diện tích đa giác ? (M1) Câu 2: Bài 38 SGK (M2) Câu 3: Bài 40 SGK (M3)