Giáo án Hình học 8 CV 5512 - Tuần 22+23+24 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
-HS bết định lívề trường hợp đồng dạng thứ nhất để hai tam giác đồng dạng. Về cách viết tỷ số đồng dạng.
- HS hiểu và nắm các bước trong việc CM hai tam giác đồng dạng. Dựng
AMN ABC chứng minh AMN = A'B'C' ABC A'B'C'
2. Kỹ năng: - HS thực hiện được bước đầu vận dụng định lý 2 đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại.
- HS thực hiện thành thạo vẽ 2 tam giác đồng dạng
3.Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập. Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS : Thước,eke,com pa, thước đo góc
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 CV 5512 - Tuần 22+23+24 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_8_cv_5512_tuan_222324_nam_hoc_2020_2021_le.docx
Nội dung text: Giáo án Hình học 8 CV 5512 - Tuần 22+23+24 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang
- Trường TH&THCS Tân Thạnh Họ và tên giáo viên Tổ: Toán - Tin Lê Nguyên Khang - Theo định nghĩa, để chứng tỏ hai tam giác đồng dạng, ta cần phải có những điều kiện gì? Ba cặp góc bằng nhau, ba cặp cạnh tỉ lệ với nhau GV: Vậy không cần đo góc, ta có thể nhận biết Dự đoán câu trả lời. được hai tam giác đồng dạng với nhau không ? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: Định lý Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Học sinh nêu được định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác NLHT: NL tư duy, phân tích, tổng hợp GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1) Định lý: GV treo ?1 lên bảng, gọi 1 HS đọc đề bài, yêu cầu HS hoạt động nhóm *Định lý: SGK/73 HS hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm lên A bảng trình bày. GV nhận xét, sửa sai A' GV: Qua ?1 , em có nhận xét gì về điều kiện M N để hai tam giác đồng dạng? HS: hai tam giác có 3 cạnh tỉ lệ với nhau thì B C B' C' hai tam giác đồng dạng ABC, A'B'C' GV: Nêu định lý SGK, gọi 1 HS đọc định lý GT A'B' A'C' B'C' GV: Treo hình vẽ 33 SGK lên bảng, yêu cầu AB AC BC HS nêu GT, KL của định lý? A'B'C' ABC HS: Đứng tại chỗ trả lời KL ? Ở ?1 , ta làm thế nào để chứng minh A'B'C' ABC ? Chứng minh: SGK/73 HS: Chứng minh AMN ABC , AMN = A' B 'C ' suy ra A'B'C' ABC GV: Vậy để áp dụng ?1 chứng minh định lý, bước đầu tiên ta nên làm thế nào? HS: Dựng ΔAΜΝ sao cho MN//BC, AM =A’B’ GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát GV: Khi đó AMN có quan hệ gì với ABC ? Suy ra được các tỉ số nào? AM AN MN HS: ΔAΜΝ ΔΑΒC AB AC BC GV: Để chứng minh A'B'C' ABC ta cần chứng minh thêm điều gì? HS: ΔAΜΝ = ΔA’B’C’ Giáo án hình học 8 tuần 22,23,24 của giáo viên Lê Nguyên Khang, năm học 2020 – 2021 Được tổ trưởng chuyên môn duyệt ngày 25.01.2021 2
- Trường TH&THCS Tân Thạnh Họ và tên giáo viên Tổ: Toán - Tin Lê Nguyên Khang BT 29/74 SGK: A A' 6 9 * Làm bài 29 sgk a) 4 6 - Hãy nêu cách tính chu vi của các tam giác B 12 C B' 8 C' - Thực hiện bài toán ABC và A’B’C’ có : Cá nhân HS thực hiện AB 6 3 2 HS lên bảng giải A' B ' 4 2 GV nhận xét, đánh giá BC 12 3 AB BC AC B 'C ' 8 2 A' B ' B 'C ' A'C ' AC 9 3 A'C ' 6 2 Vậy ABC A’B’C’. b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và A’B’C AB BC AC AB BC CA 3 A' B ' B 'C ' A'C ' A' B ' B 'C ' A'C ' 2 CV 3 Vậy ABC = CV A'B'C ' 2 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực. - Học thuộc định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác - BTVN: 30, 31 SGK/75 - Chuẩn bị bài:”Trường hợp đồng dạng thứ hai”. §5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết và nắm chắc định lý về trường hợp thứ 2 để 2 đồng dạng (c.g.c) - HS hiểu và củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh 2 đồng dạng . Dựng AMN ABC. Chứng minh ABC A'B'C A'B'C' ABC 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được vận dụng định lý vừa học về 2 đồng dạng để nhận biết 2 đồng dạng. Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học. - HS thực hiện thành thạo viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng. 3.Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập. Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. Thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Giáo án hình học 8 tuần 22,23,24 của giáo viên Lê Nguyên Khang, năm học 2020 – 2021 Được tổ trưởng chuyên môn duyệt ngày 25.01.2021 4
- Trường TH&THCS Tân Thạnh Họ và tên giáo viên Tổ: Toán - Tin Lê Nguyên Khang AB AC GV: So sánh tỉ số và ? DE FD AB AC AB 4 1 AC 3 1 BC 2,5 1 HS: = ; ; DE FD DE 8 2 DF 6 2 EF 5 2 AB AC BC AB AC BC GV: Đo BC, EF và so sánh ; ; ? => DE DF EF DE DF EF AB AC BC HS: DE DF EF Dự đoán ABC DEF . GV: Dự đoán sự đồng dạng của ABC và DEF ? HS: ABC DEF GV: Qua ?1 , em có nhận xét gì điều kiện để *Định lý: SGK/75 hai tam giác đồng dạng? A HS: hai tam giác có 2 cạnh tỉ lệ với nhau và góc M N xen giữa bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng A' GV: Nêu định lý SGK, gọi 1 HS đọc định lý GV: Vẽ ABC và A' B 'C ' , yêu cầu HS nêu B C GT, KL của định lý? B' 1 HS lên bảng thực hiện, các HS còn lại làm bài C' vào vở GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm chứng minh GT ABC, A'B'C' A' B ' A'C ' định lý = (1); Â=Â' HS hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng AB AC trình bày HS nhận xét, GV nhận xét, chốt kiến thức KL A'B'C' ABC Chứng minh: SGK/76 3. Hoạt động luyện tập Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: Giúp HS biết cách vận dụng định lý để chứng minh hai tam giác đồng dạng. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: bảng phụ - Sản phẩm: Chứng minh hai tam giác đồng dạng. NLHT: NL tư duy, phân tích, tổng hợp GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2) Áp dụng: GV: Đưa nội dung ?2 lên bảng, yêu cầu ?2 E Q HS hoạt động nhóm, thảo luận trong 1 phút A 4 3 3 thực hiện ?2 2 700 700 750 F R Nhóm 1: Xét ABC và DEF B C D 6 P 5 * a) b) c) Nhóm 2: Xét ABC và PQR Xét HS: Hoạt động theo nhóm, cử đại diện ABC và DEF có: nhóm lên bảng trình bày Giáo án hình học 8 tuần 22,23,24 của giáo viên Lê Nguyên Khang, năm học 2020 – 2021 Được tổ trưởng chuyên môn duyệt ngày 25.01.2021 6
- Trường TH&THCS Tân Thạnh Họ và tên giáo viên Tổ: Toán - Tin Lê Nguyên Khang A'B'C' ABC 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được vận dụng định lý vừa học về 2 đồng dạng để nhận biết 2 đồng dạng, kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học. - HS thực hiện thành thạo viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng. 3.Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập. Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về trường hợp đồng dạng thứ ba. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân - Phương tiện dạy học:Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm:CM hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ nhất, Dự đoán trường hợp đồng dạng thứ hai NLHT: NL tư duy, phân tích, tổng hợp 1) Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của 1) Định lý: SGK/75 (4đ) hai tam giác? 2) Xét ABC và DEF có: 2) Cho hình vẽ . ABC có đồng dạng với µA Dµ DEF không? Vì sao? AB AC 4 6 A 2 EF DE 2 3 4 D F ABC EFD (c-g-c) (6đ) 6 3 2 E B C 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát: Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về trường hợp đồng dạng thứ ba - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: Dự đoán trường hợp đồng dạng thứ ba. NLHT: NL tư duy, phân tích, tổng hợp GV: Để nhận biết hai tam giác đồng dạng, ít nhất cần phải xác định mấy tỉ số về cạnh của hai tam Ít nhất cần phải xác định 2 tỉ số giác? Giáo án hình học 8 tuần 22,23,24 của giáo viên Lê Nguyên Khang, năm học 2020 – 2021 Được tổ trưởng chuyên môn duyệt ngày 25.01.2021 8
- Trường TH&THCS Tân Thạnh Họ và tên giáo viên Tổ: Toán - Tin Lê Nguyên Khang - Phương tiện dạy học: bảng phụ - Sản phẩm: Học sinh biết chứng minh hai tam giác đồng dạng. NLHT: NL tư duy, phân tích, tổng hợp GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Áp dụng: GV: Treo bảng phụ vẽ hình 41 lên bảng, yêu ?1 M ?1 A cầu HS hoạt động cặp đôi thực hiện D 700 GV: Gọi 2 HS đại diện các cặp đôi lên bảng 400 700 trình bày, 1 HS trình bày ABC PMN, B E F N P 1 HS trình bày A’B’C’ D’E’F a) C b) c) HS nhận xét, GV nhận xét, chốt kiến thức M' A' D' 700 0 0 0 650 500 60 60 50 P' B' C' E' F' N' d) e) f) 0 0 0 180 40 + ABC cân ở A có Â = 40 Bµ Cµ 700 2 Xét ABC và PMN có: Bµ M¶ Cµ Nµ 700 .Vậy ABC PMN (g-g) + A'B'C' có µA' 700;Bµ' 600 Cµ' 1800 (700 600 ) 500 GV: Treo bảng phụ vẽ hình 42, yêu cầu HS Xét A’B’C’và D’E’F’ có: thực hiện ?3 Bµ' Eµ' 600;Cµ' Fµ' 500 - Tìm cặp tam giác đồng dạng trên hình? Vậy A’B’C’ D’E’F’(g-g) HS: ABD ACB (g-g) ? Từ đó, em tính AD, DC như thế nào? ?3 A x AD AB a)Hình vẽ có 3 tam giác 4,5 HS: ABC ADB D AB AC ABD ACB (g-g) 3 y Từ đó suy ra AD, DC b) ABC ADB AD AB x 3 B C GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác làm bài vào vở AB AC 3 4,5 ? BD là tia phân giác của góc D thì ta có tỉ x 2 (cm) lệ thức nào? Tính BC, BD ra sao? y = 4,5 - 2 = 2,5(cm) AB AD HS: suy ra BC c, BD là phân giác góc B BC DC AB AD 3 2 BC 3,75 (cm) BDC cân tại D nên BD = CD BC DC BC 2,5 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác làm BDC cân tại D BD = CD =2,5 bài vào vở GV nhận xét, chốt kiến thức A 12,5 B * Làm bài 36 SGK X - Gọi HS đọc bài toán BT 36/79 SGK: - GV hướng dẫn vẽ hình Xét ABD và - Thảo luận theo cặp thực hiện BDC có: D 28,5 C Giáo án hình học 8 tuần 22,23,24 của giáo viên Lê Nguyên Khang, năm học 2020 – 2021 Được tổ trưởng chuyên môn duyệt ngày 25.01.2021 10
- Trường TH&THCS Tân Thạnh Họ và tên giáo viên Tổ: Toán - Tin Lê Nguyên Khang AB BD = AB2 AB.CD BD DC x2= 12,5.28,5 = 356,25 x= 18,9 cm. (3đ) 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Giúp HS biết cách chứng minh hai tam giác đồng dạng, chứng minh hệ thức, tính độ dài các cạnh. - Sản phẩm: Chứng minh hai tam giác đồng dạng, chứng minh hệ thức, tính độ dài các cạnh. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: BT 38/79 SGK: A 3 B * Làm BT 38 SGK Xét ABC và EDC: 2 x GV: Vẽ hình 45 SGK lên bảng ·ABC B· DE (gt) C ? Hai tam giác nào đồng dạng với nhau? Vì ·ABC D· CE (đối đỉnh) y sao? 3,5 ABC EDC (g g) · · HS: ABC EDC( vì ABC BDE , AB AC BC = = D 6 E ·ABC D· CE ) DE EC DC ? Tính x, y như thế nào? x 3 2 = = HS: ABC EDC 3,5 6 y AB AC BC 3.3,5 2.6 = = x, y x= = 1,75 ; y = = 4 DE EC DC 6 3 GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS BT 40/80 SGK : khác làm bài vào vở A GV nhận xét , đánh giá. GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm BT40 15 8 6 20 SGK bằng cách trả lời các câu hỏi: E + Dựa vào hình vẽ, nhận xét AED và D ABC có gì chung? + Dựa vào hình vẽ, cần xét thêm điều kiện nào để xác định hai tam giác đồng dạng hay B C không? AE 6 2 AD 8 2 HS hoạt động cặp đôi, cử đại diện lên bảng Ta có ; AB 15 5 AC 20 5 trình bày AE AD GV nhận xét, đánh giá AB AC Xét AED và ABC có: AE AD Â chung và (cmt) AB AC Vậy AED ABC(c-g-c) 4. Hoạt động vận dụng Giáo án hình học 8 tuần 22,23,24 của giáo viên Lê Nguyên Khang, năm học 2020 – 2021 Được tổ trưởng chuyên môn duyệt ngày 25.01.2021 12