Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Củng cố thêm kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ nhất Cạnh – Cạnh – Cạnh của tam giác
2. Kỹ năng: Vận dụng được trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác, đễ chứng minh hai tam giác bằng nhau, bước đầu tập suy luận.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, thông qua bài tập học sinh biết cách dùng thước và compa dựng góc bằng góc cho trước
3. Thái độ: thực hiện tốt yêu cầu của giáo viên.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, êke, bảng phu BT 18; phấn màu, compa.
HS:SGK, êke, compa
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác và ghi GT, KL
3. Bài mới:
File đính kèm:
- giao_an_toan_hinh_hoc_lop_7_tuan_12_nam_hoc_2017_2018_nguyen.doc
Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
- rằng : a/ ADE = BDE HS: ghi GT; KL GV:Trước khi chứng minh HS: AD = BD Chứng minh hãy ghi giã thiết, kết luận DE cạnh chung ADE và BDE có bài toán AE = BE AD = BD GV:xét xem có điều kiện HS:Khi ADE = BDE thì DE cạnh chung để kết luận ADE = BDE ta có DAE = DBE (hai góc AE = BE không? tương ứng) Do đó ADE = BDE (c-c-c) GV:Khi ADE = BDE HS:Trình bày lại bài toán Suy ra D· A E D· B E (hai góc thì ta có kết luận gì về góc tương ứng) DAE và góc DBE GV:Cho trình bày lại bài toán GV:Gọi HS đọc BT 20 HS:Đọc BT20 BT20/115 GV:Hướng dẫn học sinh vẽ HS:Chú ý giáo viên vẽ hình hình y ? Hãy viết giã thiết và kết HS: ghi GT;KL B luận của bài toán C GV:HD đễ chứng minh OC HS:Chú ý sự hướng dẩn của O là tia phân giác góc XOY ta giáo viên A cần chưng minh Ô1 = Ô2 ? Đễ chứng minh Ô1 = Ô2 ta HS:Để chứng minh Ô1 = Ô2 x cần chứng minh điều gì ? ta cần chứng minh GT: xOy có : OA = OB; GV:Với điều kiện nào thì OAB = OAC BC = AC OAB = OAC HS: Với điều kiện KL: OC là tia phân giác góc xOy OA = OB Chứng minh BC = AC Xét OBC và OAC có OC là cạnh chung OB = OA Thì OAB = OAC BC = AC OC là cạnh chung Do đó OBC = OAC (c-c-c) Nên Ô1 = Ô2 suy ra OC là tia phân giác góc XOY 4. Củng cố: Các bài tập đã làm. 5. Hướng dẫn học sinh tư học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Xem các bài tập đ lm. - Về nhà làm bài tập 21;22 SGK115; 116 IV. Rút kinh nghiệm
- cung tròn nầy cắt cung AE = OC tròn tâm A tại E HS: Để c.minh góc DAE AD = OB GV:Để c.mimh góc bằng góc xOy ta cần c.minh CB = ED DAE bằng góc xOy OCB = ADE Do đó OCB = AED trước hết hãy viết GT HS:Với điều kiện Suy ta:D· A E x · O y (hai góc và KL của bài toán AE = OC tương ứng) ? Để chứng minh góc AD = OB DAE bằng góc XOY CB = ED ta cần chứng mimh Thì OCB = AED điều gì ? HS:Trình bày lại bài tập GV:Với điều kiện nào thì OCB = ADE GV:Cho HS trình bày lại bài tập *Hoạt động 3 BT23/116 GV:Cho HS đọc BT23 HS:Đọc BT23 GT: AC = AD GV:Cho AB = 4cm. HS: từng bước vẽ hình theo C BC = BD Vẽ tâm A bán kính yc BT KL: AB là tia A B 2cm, cung tròn tâm B C GT: phân giác góc bán kính 3cm, chúng CAD B cắt nhau tại C và D. A D Chứng minh rằng AB D là tia phân giác góc Chứng minh Chứng minh CAD Xét ABC và ABD Xét ABC và ABD AC = AD AC = AD GV:Đễ chứng minh AB là cạnh chung AB là cạnh chung AB là tia phân giác BC = BD BC = BD góc CAD ta cần chứng Do đó ABC = ABD (c- Do đó ABC = ABD (c-c- ABC = ABD , từ c-c) c) đó suy ra Â1 = Â2 Suy ra Â1 = Â2 nên AB là Suy ra  1 =  2 tia phân giác góc CAD Nên suy ra AB là tia phân giác góc CAD 4. Củng cố: Bài toán 20 cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của một góc. Bài toán 22 cho ta cách dùng thước và compa để vẽ một góc bằng một góc cho trước. 5. Hướng dẫn học sinh tư học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: