Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

LUYỆN TẬP 1

  1. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

Kiến thức: Củng cố thêm kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ nhất Cạnh – Cạnh – Cạnh của tam giác 

Kỹ năng: 

- Vận dụng được trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác, đễ chứng minh hai tam giác bằng nhau, bước đầu tập suy  luận.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, thông qua bài tập học sinh biết cách dùng thước và compa dựng góc bằng góc cho trước

Thái độ: Thực hiện tốt yêu cầu của giáo viên. 

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

- Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.

- Năng lực tư duy 

- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: SGK, êke, bảng phu BT 18; phấn màu, compa.

2. Học sinh: SGK, êke, compa

III. Tổ chức các hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: 

3. Nội dung bài mới

Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (3 phút)

Mục đích: giúp hs nắm bắt lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau           

GV: Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác và ghi GT, KL

HS: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau

doc 6 trang Hải Anh 13/07/2023 1720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_12_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. a/ Do đó AMN = BMN b/ MN cạnh chung b/ MN cạnh chung (c- c- c) MA = MB MA = MB b/ MN cạnh chung NA = NB NA =NB MA = MB (gt) a/ Do đó AMN = a/ Do đó AMN = BMN (c-c-c) NA = NB (gt) BMN (c-c-c) c/ Suy ra AMN = BMN (hai góc c/ Suy ra AMN = BMN (hai c/ Suy ra AMN = tương ứng) góc tương ướng) BMN (hai góc tương d/ AMN và BMN có ứng) GV:Gọi HS đọc BT19 BT19/114 D ?Cho hình 72. Chứng mimh HS:Đọc BT19 GT: AD = BD ;AE = BE rằng : a/ ADE = BDE KL: a) ADE = BDE GV:Trước khi chứng minh b)D· AE D· BE hãy ghi giã thiết, kết luận HS: ghi GT; KL A B bài toán HS: AD = BD Chứng minh GV:xét xem có điều kiện DE cạnh chung ADE và BDE có E để kết luận ADE = BDE AE = BE AD = BD không? HS:Khi ADE DE cạnh chung GV:Khi ADE = BDE = BDE thì ta có AE = BE thì ta có kết luận gì về góc DAE = DBE (hai góc Do đó ADE = BDE (c-c-c) DAE và góc DBE tương ứng) Suy ra D· A E D· B E (hai góc GV:Cho trình bày lại bài HS:Trình bày lại bài tương ứng) toán toán Bài tập nâng cao: Cho đoạn thẳng AB, đường trung trực d của AB cắt AB tại I, trên cùng một nữa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB lấy hai điểm C và D thuộc d ( D nằm giữa hai HS lên bảng giải bài điểm C và I). Hãy so sánh tập nâng cao hai góc ADI và BDI. Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng và mở rộng ( 10 phút) Mục đích: giúp hs vận dụng lý thuyết ở mức độ cao hơn GV:Gọi HS đọc BT 20 HS:Đọc BT20 BT20/115 x GV:Hướng dẫn học sinh vẽ HS:Chú ý giáo viên hình vẽ hình A ? Hãy viết giã thiết và kết C luận của bài toán HS: ghi GT;KL O GV:HD đễ chứng minh OC B y là tia phân giác góc XOY ta HS:Chú ý sự hướng 2
  2. Ngày soạn: 19/10/2019 Tuần: 12 Tiết: 24 LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: - Củng cố thêm kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ nhất Cạnh – Cạnh – Cạnh của tam giác - Vận dụng được trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác, đễ chứng minh hai tam giác bằng nhau, bước đầu tập suy luận Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, thông qua bài tập học sinh biết cách dùng thước và compa dựng góc bằng góc cho trước - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình Thái độ: cẩn thận, tỉ mĩ 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. - Năng lực tư duy - Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, êke, bảng phụ, phấn màu, compa. 2. Học sinh: SGK, êke, compa. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (3 phút) Mục đích: giúp hs nắm bắt lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau GV: Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác và ghi GT, KL HS: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau GT: Cho tam giác ABC và tam giác A’B’C’, AB = A’B’, AC= A’C’, BC = B’C’ KL: Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập (27 phút) Mục đích: giúp hs vận dụng tốt lý thuyết về hai tam giác bằng nhau vào giải bài tập M N A B 4
  3. GV:Cho HS đọc BT23 BT23/116 GV:Cho AB = 4cm. Vẽ tâm HS:Đọc BT23 GT: AC = AD A bán kính 2cm, cung tròn HS: từng bước vẽ hình C BC = BD tâm B bán kính 3cm, chúng theo yc BT KL: AB là tia A B cắt nhau tại C và D. Chứng C GT: phân giác góc minh rằng AB là tia phân CAD B giác góc CAD A D D GV:Để chứng minh AB là Chứng tia phân giác góc CAD ta cần minh chứng ABC = ABD , từ Xét ABC và ABD đó suy ra Â1 = Â2 AC = AD AB là cạnh Chứng minh chung Xét ABC và ABD BC = BD AC = AD Do đó ABC = AB là cạnh chung ABD (c-c-c) BC = BD Suy ra Â1 = Â2 nên Do đó ABC = ABD (c-c-c) AB là tia phân giác góc Suy ra  1 =  2 CAD Nên suy ra AB là tia phân giác góc CAD 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút). - Về xem và làm lại các bài tập đã làm tại lớp - Xem SGK trước bài 4 trang 117 IV. Kiểm tra đánh giá bài học - Bài toán 20 cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của một góc. - Bài toán 22 cho ta cách dùng thước và compa để vẽ một góc bằng một góc cho trước. V. Rút kinh nghiệm Kí duyệt tuần 12 Ngày 21 tháng 10 năm 2019 Tổ trưởng Huỳnh Văn Giàu 6