Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau Cạnh – Góc – Cạnh của tam giác
2. Kỹ năng: Biết vẽ tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa
3. Thái độ: Biết cách trình bày bài toán chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, êke, thước đo độ, bảng phụ, phấn màu
HS: SGK, êke, thước đo độ
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: sĩ số, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu trường hợp bằng nhau Cạnh – Cạnh – Cạnh của tam giác
3. Bài mới
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_hinh_hoc_lop_7_tuan_13_nam_hoc_2017_2018_nguyen.doc
Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
- B ( HS: đo và so sánh AC A ( C ? Hãy đo và so sánh AC và A'C' =A’C’ ? Có NX gì về ABC và HS: ABC = A'B'C' D A'B'C' ? HS: phát biểu tính chất ?2 rút ra tính chất GV:Gọi HS đọc ?2 ? Hai tam giác trên hình 80 có HS:Đọc ?2 GT: BC = DC bằng nhau không ? vì sao ? HS:trả lời hai tam giác này ·ACB ·ACD bằng nhau, vì có hai cặp KL: ABC = ADC ? Hy viết GT, KL ? cạnh và góc xen giữa bằng ? yc HS trình by bi giải ?2 nhau. * xét ABC và ADC có: HS:Viết GT, KL AC là cạnh chung GV: nhận xét sửa sai hoàn chỉnh HS: trình by bi giải ·A C B ·A C D BC = CD HS: nhận xét sửa sai Nên ABC = ADC (c-g-c) *HĐ3: Hệ quả III. Hệ quả GV:Cho HS đọc ?3 HS: đọc ?3 Nếu hai cạnh góc vuông GV: khi cho tam giác vuông ta đ HS:Nếu hai cạnh góc của tam giác vuông này lần cĩ cặp gĩc bằng nhau. Ap dụng vuông của tam giác vuông lượt bằng hai cạnh góc vuông trường hợp bằng nhau Cạnh – này bằng hai cạnh góc của tam giác vuông kia thì haiE Góc – Cạnh, phát biểu trường vuông của tam giác vuông tam giác vuôngC đó bằng nhau. hợp bằng nhau của hai tam giác kia thì hai tam giác vuông vuông sau : đó bằng nhau. A B F D GT cho 2 vuông:ABC và ? yc HS đọc lại hệ quả và ghi HS: viết GT, KL DEF GT, KL? AC=DF, AB=DE KL ABC = DEF (2 cạnh góc vuông) 4. Củng cố: BT26 SGK118-119:Hãy sắp xếp lại năm câu sau đây một cách hợp lí đễ giải bài toán trên A 1/ MB = MC (gt) · · AMB E M C (đđ) B C MA = ME (gt) M 2/ Do đó AMB = EMC(c-g-c) E 3/ M· A B M· E C AB // CE (hai góc bằng nhau ở vị trí so le trong) 4/ AMB = EMC M· A B M· E C (hai góc tương ứng) 5/ AMB và EMC có Đáp số: thứ tự đúng là: 5/ 1/ 2/ 4/ 3/
- theo trường hợp Cạnh – Thì ABC và ADC (C – Góc – Cạnh. G – C) GV: Quan sát H86 HS: Quan sát H86, đã có * Hình 87 A ABC và ADC đã có AB = BD và có AC là Cần có thêm: ( những yếu tố nào bằng cạnh chung? AM = ME B ) C M nhau? * Hình 88 ? Vậy cần có thêm những HS: Cần có thêm C D E yếu tố nào thì hai tam giác B· AC D· AC này bằng nhau theo trường hợp C – G – C ? HS:quan sát hai hình còn Cần có thêm: GV: Tương tự các hình lại và trả lời AC =BD còn lại cần thêm điều kiện A B gì thì chng bằng nhau? HĐ2: nhận biết hai tam BT:28/120 giác bằng nhau theo TH * Xét DKE có: µ 0 C-G-C HS:Đọc BT28 K 80 GV:Cho HS đọc BT28 HS:Chú ý xem xét các Eµ 40 0 GV:Trên hình 89 có tam hình vẽ và trả lời. Dµ 180 0 80 0 40 0 60 0 giác đã cho có những cặp * Xét ABC và KDE ta có: cạnh nào bằng nhau? HS: xét các góc: B; D ; N A B D K G T GV: Như vậy ta cần xét Bµ Dµ 6 0 0 những góc nào bằng HS: tính góc D=600 ; góc B C D E G T nhau? N không tính được. Vậy ABC = KDE ( C – GV: hãy tính các góc D HS: trình bày hoàn chỉnh. G – C ) v N? GV: trình bày bài giải. X HĐ3: Vận dụng BT:29/120 E GV:Cho HS đọc BT29 HS: Đọc BT 29 B GV:HDHS vẽ hình HS:Vẽ hình theo hướng A dẫn của GT: xÂy có D Y GV:Hãy ghi GT, KL của HS: GT : xÂy có AB = AD C bài toán AB = AD BE = DC BE = DC KL: ABC = ADE KL: ABC = Chứng minh GV?: Với điều kiện nào ADE Xét ABC và ADE thì ABC = ADC ? HS:Với các điều kiện : AB = AD (GT) AB = AD Â là góc chung AE = AC AB = AD AE = AC Â là góc chung BE = DC GV:Cho HS trình bày bài Do đó ABC = ADE (C – G toán HS:Trình bài bài toán – C)