Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

I. Mục tiêu

     1. Kiến thức: Củng cố thêm kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ hai Cạnh – Góc – Cạnh 

     2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày và chứng minh bài toán hình học và vận dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh các cạnh bằng nhau hoặc các góc bằng nhau.

      3. Thái độ: HS thực hiện đúng theo GV hướng dẫn. 

     II. Chuẩn bị

     GV: SGK, bảng phụ H90, hình kiểm tra bài cũ phấn màu, thước.

     HS:SGK, thước, chuẩn bị BT theo hướng dẫn

     III. Các bước lên lớp

    1. Ổn định lớp:

     2. Kiểm tra bài cũ:

          Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau Cạnh – Góc – Cạnh. 

          Chứng minh hai tam giác trên hình vẽ bằng nhau.

     3. Bài mới:

doc 5 trang Hải Anh 10/07/2023 1960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hinh_hoc_lop_7_tuan_14_nam_hoc_2017_2018_nguyen.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

  1. GV: Hãy ghi GT và KL Bài giải của bài toán HS:GT:MI  AB tại I;IA Xét AIM và BIM có GV: Để so sánh MA và = IB IA = IB MB ta cần so sánh điều gì KL: MA và MB MI là cạnh chung ? HS: So sánh AIM và Vậy AIM = BIM GV: Hai tam giác này có BIM Suy ra MA = MB các yếu tố nào bằng nhau ? GV:Vậy hai tam giác này HS:IA = IB và MI là cạnh như thế nào ? chung GV: Suy ra MA và NB HS:Vậy AIM = BIM như thế nào ? GV: Cho HS trình bày lại HS:Suy ra MA = MB bài toán A HS:Trình bày lại bài toán B H C BT32/102 GV: Gọi HS đọc BT32 HS:Đọc BT32 K GV: Hy dự đoán xem HS: nêu dự đoán những đường nào là phân giác? GT: AK  BC; HA = HB HS:Ta cần chứng minh KL: BH là phân giác ·ABK GV: Để chứng minh BH BHA BHK Chứng minh là phân giác ·ABK ta cần Xét BHA và BHK chứng minh điều gì ? HS:HA = HB HA = HB GV: Với điều kiện nào thì BH là cạnh chung BH là cạnh chung ta kết luận được Do đó BHA BHK HS:Trình bày lại bài toán BHA BHK Suy ra ·ABH K· BH Hay BH là phân giác ·ABK GV: Cho HS trình bày lại bài toán 4. Củng cố: Các bài tập đả làm. 5. Hướng dẫn học sinh tư học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Về nhà xem lại các BT đã làm tại lớp - Làm BT 31/120 trường hợp M  I ; BT32/120 trường hợp CH là phân giác góc ACK - Xem SGK trước bài 5, trường hợp bằng nhau thứ ba này có gì khc hai trường hợp đ học. IV. Rút kinh nghiệm
  2. ABC và A' B 'C ' A A' GV:Khi vẽ ABC và HS:Ta chỉ biết được một A' B 'C ' ta chỉ biết điều gì ? cạnh và hai góc kề của B C B' C' GV:Mà ta vẩn kết luận được ABC bằng một cạnh và hai ABC = A' B 'C '. Vậy hãy góc kề của A' B 'C ' GT: ABC và A' B 'C ' µ µ suy ra tính chất về trường HS:Suy tính chất B B' hợp bằng nhau Góc – Cạnh – BC B'C ' Góc của tam giác Cµ Cµ' KL: ABC = A' B 'C ' *Hoạt động 3 HS:đọc ?2 III/Hệ quả : HS: ABD CDB 1/Hệ quả 1: Nếu một GV:Cho HS đọc ?2 Vì ¶ABD C· DB cạnh góc vuông và một góc GV:Trên hình 94 có tam giác BD là cạnh chung nhọn kề cạnh ấy của tam nào bằng nhau ·ADB C· BD giác vuông này bằng một A B cạnh góc vuông và một góc HS: EFO GHO nhọn kề cạnh ấy của tam µ µ giác vuông kia thì hai tam D C Vì F H EF = EH giác vuông đó bằng nhau GV: Trên hình 95 có tam Fµ Hµ mà Fµ và Hµ là hai giác nào bằng nhau 2/Hệ quả 2: Nếu cạnh E F góc so le trong nên suy ra huyền và một góc nhọn của EF // GH O tam giác vuông này bằng Eµ Gµ H G cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì GV:Trên hình 96 có tam giác HS: BAC DEF hai tam giác vuông đó bằng nào bằng nhau Vì có AC = EF nhau C Cµ Eµ D HS:Suy ra hệ quả 1 F HS:Xét BAC và EDF B A E µ µ B E GV:Cho HS suy ra hệ quả 1 BC = EF GV:Cho hình 97 , chứng Cµ 900 Bµ ; Fµ 900 Eµ minh rằng BAC EDF Cµ Fµ Do đó BAC EDF B E HS:Suy ra hệ quả 2 F A C D GV:Từ kết quả HD HS suy ra hệ quả 2 4. Củng cố: A Trên hình 98 có tam giác nào bằng ? nhau vì sao ? 5. Hướng dẫn hs tự học , làm bài tập và soạn bài mới ở nhà : B C D - Về học bài, xem và làm lại các BT đã làm tại lớp.