Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Loan Anh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- KT: Áp dụng định lý Pytago thuận, đảo vào việc tính toán và chứng minh đơn giản.
- KN: Có kĩ năng áp dụng vào một số tình huống trong thực tế.
- TĐ: Cẩn thận, suy luận và áp dụng công thức khoa học.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc SGK, xem các ví dụ có liên quan.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập SGK...
II. Chuẩm bị
- Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án
- Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_hinh_hoc_lop_7_tuan_22_nam_hoc_2018_2019_nguyen.doc
Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Loan Anh
- có độ dài ba cacnh5 như vì : 225 = 81 + 144 sau: Các nhóm trình bày lời giải cho nên tam giác có ba cạnh a) 9cm , 15 cm , 12 cm của nhóm mình như thế này xẽ là tam giác b) 5 dm , 13 dm , 12 dm vuông c) 7 m , 7 m , 10 m Nhận xét chung và ghi vào vở Cho h/s thảo luận cách làm và chứng tỏ được tam b) ta có : theo nhóm rồi trả lời giác vuông vì sao 52 = 25 , 132 = 169 , 122 = nhanh bàng cách trình 144 bày hướng giải quyết của vì : 169 = 25 + 144 mình cho nên tam giác có ba cạnh Giáo nhắc lại cho h/s Cho ba học sinh lên bảng tính như thế này xẽ là tam giác cách nhận biết tam giác ba câu vuông vuông thông qua cách h/s ở dưới nhận xét và tìm ra dùng độ dài các cạnh các tam giác vuông c) ta có : 72 = 49 , 72 = 49 , 102 = 100 Bài 57 SGK/131: vì 100 ≠ 49 + 49 Học sinh hoạt động nhóm Bài 57 SGK/131: cho nên tam giác có ba cạnh Giáo viên gợi ý: Trong Lên bảng vẽ hình và như thế này xẽ không thể là một tam giác vuông, cạnh ghi GT – KL tam giác vuông được huyền lớn nhất. Do đó ta hãy tính tổng các bình ABC có : Bài 57 SGK/131: phương của hai cạnh GT AB = 8, AC =17,BC = Giải lại là : ngắn rồi so sánh với bình 15 Ta có : phương của cạnh dài a) Tam giác ABC có AB = 8 => AB2 = 82 = nhất. KL phải là tam giác vuông 64 không ? BC = 15 => BC2 = 152 = Nhận xét các lời trình bầy 225 của các nhóm H/sinh từng nhóm trả lời suy AC = 17 => AC2 = 172 = Gv :chốt lại lời giải luận của nhóm mình 289 chung Ta thấy : Bài 58 SGK/132: AB2 + BC2 = 64 + 225 = Bài 58 SGK/132: 289 Suy nghĩ tìm hướng giải quyết Vậy : Cho h/sinh quan sát hình nên hoạt động theo nhóm AC2 = AB2 + BC2 vẽ 130 trong SGK/132 và Chứng tỏ rằng phát biểu các suy nghĩ Phải giải thích được bất đẳng ABC vuông tại B của mình thức : Lời giải của bạn Tâm là sai G/v gợi ý : từ nền nhà 42 + 202 < 212 tới trần là 21 dm còn tủ là Vì bình phương độ dài đường Bài 58 SGK/132: một hình chữ nhật như chéo của cái tủ hình chữ nhật Bình phương độ dài đường vậy muốn dựng được thì nhỏ hơn bình phương độ dài chéo của cái tủ hình chữ nhật đường chéo của hình chữ đường cao từ nền nhà tới trần đó là : nhật đó phải như thế nào nha , thì anh Nam mới có thể 42 + 202 = 16 + 400 = 416 HH7 2
- = 132 - 122 = 25 BH = 5 (cm) BC = BH + HC = 21 cm Bài 61 SGK/133: Cho h/s vẽ lại hình v trình by Giáo viên treo bảng phụ cch giải Bài 61 SGK/133: có sẵn hình vẽ. Học sinh tính độ dài các đoạn AB, AC, BC. Ta có: AB2 = AN2 + NB2 = 22 + 12 = 5 H/s khc nhận xt v sửa chữa AB = 5 AC2 = CM2 + MA2 = 42 + 32 = 25 AC = 5 CB2 = CP2 + PB2 = 52 + 32 = 34 CB = 34 HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (5’) GV chốt lại các bài đã giải. - Về nhà xem lại bài cũ và làm bài tập 59,60,61,62 sách giáo khoa /133 - Xem và chuẩn bị trước bài mới giờ sau luyện tập 2 - Làm bài tập 90, 91/ sách bài tập - Xem v chuẩn bị trước bài §8 Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông IV. Kiểm tra, đánh giá bài học(2’) Gọi vài HS cho tự đánh giá về lớp, các bạn, bản thân. ( ý thức, tinh thần tự giác, kết quả học tập ) - GV đánh giá giờ học: nêu gương các nhóm, cá nhân tích cực; nhắc nhỡ, động viên các nhóm, cá nhân chưa chủ động, tích cực. V. Rút kinh nghiệm - Ưu điểm: Đa số hs tích cực xây dựng bài, hiểu bài, làm được bài tập cơ bản. - Hạn chế: Còn vài em chưa chủ động, chưa tích cực trong học tập. - Định hướng: Động viên, nhắc nhỡ các em ý thức hơn trong học tập. HH7 4
- Nêu tình hống có vấn đề, gọi Phát biểu theo ý cá nhân. GV chốt lại tình huống và đi hs trả lời vào bài mới. HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp cận kiến thức (25’) Mục đích: Các TH bằng nhau đó biết của tam giác vuông Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của GV 1.Các TH bằng nhau đó GV: hai tam giác vuông bằng HS: 2 cạnh góc vuông = biết của tam giác vuông nhau khi chúng có những yếu tố nhau (SGK) nào bằng nhau ? *1 cạnh góc vuông và 1 góc -GV dùng bảng phụ nêu ?1 yêu nhọn kề cạnh ấy cầu học sinh tìm các tam giác *Cạnh huyền và góc nhọn ?1: vuông bằng nhau, kèm theo giải H.143: AHB AHC(c.g.c) thích ở các hình H.143 Học sinh quan sát hình vẽ H.144: DKE DKF(g.c.g) H.144 tìm các tam giác bằng nhau H.145: OMI ONI ?1 ở H.145 kèm theo giải thích (cạnh huyền-góc GV kết luận nhọn) GV nêu bài toán: Cho hình vẽ. CM: ABC A' B'C' Học sinh vẽ hình vào vở, tìm 2. TH cạnh huyền-cạnh góc cách chứng minh bài toán *Định lý: SGK H: Hình vẽ cho biết điều gì? -Để c/m: ABC A' B'C' ta HS đọc hình vẽ, ghi GT-KL cần chỉ ra điều gì ? của bài toán -Từ BT này rút ra n/xét gì? GT ABC và A' B'C' Học sinh rút ra nhận xét BC = B’C’; AC = A’C’ -GV cho học sinh làm ?2 KL ABC A' B'C' (SGK) Học sinh thực hiện ?2 vào ?2: -Hãy c/m: AHB AHC bằng vở hai cách ? -Quan sát hình vẽ, cho biết Học sinh đọc hình vẽ AHB AHC bằng theo TH nào ? Hai học sinh lên bảng chứng Cách 1: AHB AHC minh, mỗi học sinh làm một (Cạnh huyền-cạnh góc vuông GV kết luận. phần Cách 2: ABC cân tại A Bˆ Cˆ (t/chất tam giác cân) AHB AHC (cạnh huyền-góc nhọn) HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (10’) Mục đích: HS cũng cố lại kiến thức, kỹ năng đạt được. GV: BT 63sgk HH7 6