Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC - LUYỆN TẬP

 

  1. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 

* Kiến thức: Học sinh biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù.

- Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm. Từ đó công nhận định lý về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm của tam giác.

- Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân

* Kỹ năng: Luyện cách dùng eke để vẽ đường cao của tam giác

* Thái độ: Cẩn thận, nghiệm túc

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh : 

- Năng lực: Năng lực tư duy logic,Năng lực giải quyết vấn đề ,Năng lực tính toán,Năng lực lợp tác.

- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập. 

  1. CHUẨN BỊ

GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-eke-com pa-phấn màu

HS: SGK-thước thẳng-eke-com pa

  1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  2. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: 

docx 4 trang Hải Anh 13/07/2023 1800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_29_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.docx

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. cao không? * Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức * Kiến thức 1: Đường cao của tam giác (8’) Mục đích: Tìm hiểu đường cao của tam giác. 1. Đường cao của tam giác: -GV vẽ hình 53 (SGK) Học sinh vẽ hình vào vở -Là đoạn vuông góc kẻ từ lên bảng và giới thiệu AI và nghe giảng một đỉnh đến đường thẳng là một đường cao của chứa cạnh đối diện ABC HS phát biểu định nghĩa -Vậy đường cao của tam đường cao của tam giác giác là gì ? HS: Một tam giác có ba -Một tam giác có mấy đường cao. Vì tam giác AI: đường cao của ABC đường cao ? Vì sao? có ba đỉnh -Một tam giác có 3 đường GV kết luận. cao * Kiến thức 2: Tính chất ba đường cao của tam giác (9’) Mục đích: Tìm hiểu tính chất ba đường cao của tam giác. -GV yêu cầu HS thực Học sinh lớp thực 2. Tính chất: hiện ?1 hiện ?1 vào vở (mỗi vẽ trong ba trường hợp tổ vẽ một trường *Định lý: SGK-81 -Có nhận xét gì về 3 hợp) Điểm H: trực tâm của ABC đường cao của tam giác -Ba HS lên bảng vẽ ? và rút ra nhận xét -GV giới thiệu định lý và -Học sinh phát biểu định *Chú ý: Trong tam giác khái niệm trực tâm lý nhọn trực tâm nằm trong tam giác -Có nhận xét gì về vị trí -Trong tam giác vuông, của trực tâm trong từng Học sinh quan sát hình trực tâm trùng với đỉnh trường hợp ? vẽ và trả lời câu hỏi góc vuông -Trong tam giác tù, trực tâm nằm ngoài tam giác * Kiến thức 3: Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân (10’) 2
  2. phát từ N phải đi qua b) Xét MQN vuông tại Q có -Tính số đo góc MSP S LNˆP 500 QMˆN 400 và góc PSQ ? -Xét MSP vuông tại P có: HS tính toán, đọc kết 0 0 SMˆP 40 QMˆN 90 -Đã áp dụng những quả kiến thức gì để là bài MSˆP 500 tập ? HS: Tính chất tổng 3 -Ta có: MSˆP PSˆQ 1800 (kb) GV kết luận. góc trong tam giác và PSˆQ 1800 MSˆP 1300 t/c hai góc kề bù * Hoạt động 4: hoạt động vận dụng mở rộng (7’) Mục đích: Vận dụng giải bài tập nâng cao. GV cho bài tập yêu cầu - Học sinh suy nghỉ Bài tập: học sinh giải. và lên bảng giải. Bài tập: Cho ∆ABC có góc A=450 và AC< BC, đường cao CE. Trên tia đối của ti CE lấy điểm D sao cho EB=ED. Xét ∆BDE vuông tại E, ta có: CMR BC⏊AD. EB=ED ⇔BDE cân ⇒ GV nhận xét hoàn chỉnh - HS ghi chép cẩn E· BD 450 bài giải. thận. Suy ra: C· AE E· BD 450 450 900 Nên AC⏊BD Trong ∆ABD, ta có: AC⏊BD và DE⏊AB Suy ra C là trực tâm ⇒BC⏊AD. Bài tập nâng cao: Cho ∆ABC, có µA 450 và trực tâm H. chứng minh BC=AH 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (1’) - Học thuộc các định lý, tính chất, nhận xét trong bài - Ôn lại định nghĩa, tính chất các đường đồng quy trong tam giác, phân biệt 4 loại đường IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: - Hệ thống các kiến thức trọng tâm. - Học sinh tự đanh giá kết quả của bản thân và của các bạn. - Giáo viên đánh giá khái quát tiết dạy. V. RÚT KINH NGHIỆM: 4