Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
* Kiến thức: - HS nêu lên được công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, các tính chất của diện tích.
- HS hiểu được để c/m các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích
* Kỹ năng: - HS biết cách vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
* Thái độ: - rèn cho HS tính kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Hưởng ứng một cách tích cực
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Nghiên cứu đề.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thắc mắc, đặt câu hỏi và tìm cách trả lời.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Tính toán chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK, thướt thẳng, bảng phụ.
- Học sinh: SGK, dụng cụ học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài củ 2’
- Nêu đ/n đa giác lồi, đa giác đều? Hãy kể tên một số đa giác mà em biết?
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_13_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_g.doc
Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
- - Cho HS khác nhận xét ((5 – 2).180)/6 = 1080 - GV đánh giá , cho điểm - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào vở c) Kết luận của GV: Đặt vấn đề vào bài mới. HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức 20’ a) Mục đích của hoạt động: Giúp học sinh nắm được kiến thức của bài. Nội dung: kiến thức của chương b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Giới thiệu khái niệm như - HS chú ý nghe 1/ Khái niệm diện tích đa giác : SGK - Quan sát hình vẽ 121, HS - Số đo của phần mặt phẳng giới - Treo hình vẽ 121 suy nghĩ cá nhân sau đó hạn bởi một đa giác gọi là diện - Yêu cầu HS làm ?1 thảo luận nhóm và trả lời tích của đa giác đú ?1 - Mỗi đa giác có một diện tích xác - Diện tích A = Diện tích B định, diện tích đa giác là một số - Dtích D có 8 đơn vị, còn dương C chỉ có 2 - Tính chất của diện tích đa giác : - Thế nào là diện tích đa giác - Dtích E lớn hơn dtích C SGK trang 116 ? - HS phát biểu SGK trang Kí hiệu : S - Quan hệ giữa diện tích của 117 đa giác với một số thực - Giới thiệu tính chất , Kí - HS đọc các tính chất của hiệu diên tích đa giác - Tính diện tớch hcn có - S = 5 . 3 = 15 2/ Cụng thức tính diện tớch chiều dài 5cm , chiều rộng là hình chữ nhật : 3 cm - S = a.b a - Nếu chiều dài là a chiều b rộng là b thì S = ? - HS phát biểu SGK trang - Phát biểu định lí tính diện 117 Diện tích hcn bằng tích hai kích tích hình chữ nhật thước của nó S = a. b - Yêu cầu HS làm ?2 - Diện tớch hình vuông : S 3/ Cụng thức tính diện tớch hình = a2 vuông,tam giác vuông - Cho HS khác nhận xét - Diện tớch tam giác vuông a) Diện tích hình vuông bằng bình - Tính chất của đa giác đó : S = ẵ a.b phương cạnh của nú được vận dụng như thế nào - HS khác nhận xét S = a2 để khi chứng minh diện tích - Vỡ hình chữ nhật được b) Diện tớch tam giác vuông bằng tam giác vuông ? chia thành hai tam giác nửa tích hai cạnh góc vuông vuông nên tam giác vuông S = ½. a.b có diện tích bằng nửa diện 2
- diện tích tam giác đó. c) Kết luận của GV: Vận dụng được kiến thức để hoàn thành bài tập. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối 2’ - Học theo SGK, nắm chắc 3 công thức tính diện tích tam giác vuông, hình chữ nhật và hình vuông. - Làm các bài tập 7, 9, 10 (tr118, 119 - SGK), các bài 13, 15, 16, 17, 18 (tr127-SBT) - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét và đánh giá tiết học. V. RÚT KINH NGHIỆM: ƯU: NHƯỢC: Ngày soạn: 26/10/ 2019 Tuần: 13 Tiết 26 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: * Kiến thức: - HS nêu lên được công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, các tính chất của diện tích. - HS hiểu được để c/m các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích * Kỹ năng: - HS biết cách vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích * Thái độ: - rèn cho HS tính kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Hưởng ứng một cách tích cực 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học, đọc hiểu: Nghiên cứu đề. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thắc mắc, đặt câu hỏi và tìm cách trả lời. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài. - Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Tính toán chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, thướt thẳng, bảng phụ. 4
- Bài 9 trang 119 SGK Bài 9 trang 119 SGK - Nêu bài tập 9 – treo hình - Đọc đề bài tập 9 – Xem 123 hình vẽ - HS tìm hiểu đề - Yêu cầu HS tìm hiểu đề Làm bài vào vở: bài. - Gọi HS tính từng phần, HS - HS khác nhận xét khác nhận xét. - HS sửa bài vào vở - Cho HS khác nhận xét - GV ghi bảng tóm tắt. - HS suy nghĩ cá nhân sau Bài 11 trang 119 SGK đó làm việc theo nhóm (2 Cắt hai tam giác vuông bằng Bài 11 trang 119 SGK bàn một nhóm) luyện tập nhau từ tấm bỡa . Hãy ghộp hai - GV phát cho mỗi nhóm 2 ghép hình tam giác đó tạo thành : tam giác vuông bằng nhau, - Sau đó mỗi nhóm trình a) Một tam giác cân yêu cầu: bày cách ghộp hình của b) Một hình chữ nhật - Có được nhiều hình khác nhóm mỡnh. c) Một hình bình hành nhau càng tốt - Các nhóm khác góp ý. Diện tớch của các hình này có - Cho các nhóm trình bày và bằng nhau không ? Vỡ sao ? góp ý - HS nghe, xem hình để rút - GV nhận xét, cho cả lớp kinh nghiệm xem hình GV đó chuẩn bị trước. c) Kết luận của GV: - Áp dụng thành thạo kiến thức để luyện tập. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng 16’ a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học để giải toán. Nội dung: Bài tập nâng cao b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài 13 trang 119 SGK - Đọc đề bài,vẽ hình vào Bài 13 trang 119 SGK - Nêu bài tập 13 SGK, vẽ hình vở,ghi GT– KL ABC = CDA (c,c,c) 125 lên bảng. SABC = SADC . - Hỏi: Dùng tính chất 1 và 2 về - Quan sát hình vẽ, suy Tương tự ta còng có: diện tích đa giác em có thể nghĩ cách giải SAFE = SAHE ; SEKC = SEGC ghép hình chữ nhật EFBC và ABC = CDA (c,c,c) Suy ra: SABC – SAFE – SEKC = EGHD với những nào có SABC = SADC . Tương tự ta SADC – SAHE – SEGC cùng diện tớch và có thể tạo ra còng có: SAFE = SAHE ; Hay SEFBK = SEGDH những hình để so sánh diện SEKC = SEGC tích? (Đường chéo AC tạo ra Suy ra: SABC – SAFE – SEKC Bài tập nâng cao : những nào có cùng diện = SADC – SAHE – SEGC Cho ABCD là hình vuông có tớch?) Hay SEFBK = SEGDH cạnh bằng 12cm, AE =12cm, 6