Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

* Kiến thức: Công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành ) từ công thức tính diện tích của tam giác ; Công thức tính diện tích hình bình hành. Tính được diện tích của hình thang, hình bình hành. Vận dụng diện tích hình thang vào giải một số bài toán.

* Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào các bài tập cụ thể – Đặc biệt là kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tự tìm kiếm công thức tính diện tích của hình bình hành.

* Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.  

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực đọc hiểu: Đọc SGK, tìm hiểu đề.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài.

- Năng lực phân tích: Xác định yêu cầu bài toán, phân tích tìm phương pháp giải.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: SGK, thướt thẳng, bảng phụ.

- Học sinh: SGK, dụng cụ học tập.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài củ: Không kiểm tra.

3. Bài mới

docx 8 trang Hải Anh 12/07/2023 1840
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_g.docx

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. tích hình thang bằng cách nào? c) Kết luận của GV: - Đặt vấn đề vào bài mới. HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: * Kiến thức 1: 10’ a) Mục đích của hoạt động: HS biết được công thức tính diện tích hình thang Nội dung: Công thức tính diện tích hình thang b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV vẽ hình 136. - Theo dõi và vẽ vào vở. - Cho HS làm bài trên phiếu - Làm bài. học tập do GV chuẩn bị sẵn (Xem hình vẽ và điền vào chỗ còn trống) (5p) SABCD = S ABC S ADC SABCD = S + S 1 SADC = AB.AH SADC = 2 SABC = 1 SABC = DC.AH Suy ra SABC = 2 Cho AB = a, và DC = b, AH = 1 Suy ra SABCD = AB.AH + h 2 Kết luận: 1 1 DC.AH = AH.(AB DC) 2 2 Cho AB = a, và DC = b, AH = - Thu một số bài, kết luận vấn - Nộp bài. h đề HS vừa tìm được. 1 Kết luận: SABCD = (a b).h - Ghi bảng công thức tính - Theo dõi và ghi 2 diện tích hình thang vừa tìm chép. được. c) Kết luận của GV: - Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy A a B với chiều cao. (a b).b h S b 2 D C * Kiến thức 2: 7’ a) Mục đích của hoạt động: HS biết được công thức tính diện tích hình bình hành. 2
  2. a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng kiến thức về diện tích hình chữ nhật vào tính diện tích thực tế. Nội dung: Bài 27, 28/ Tr126 (SGK) b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS tự đọc đề bài 27, - Đọc đề và làm bài. Bài 27 28 và suy nghĩ hướng làm SABCD SABEF vì có chung đáy bài (3p). AB và có chiều cao bằng nhau. - Gọi HS đứng tại chổ trả - Trả lời. Bài 28 lời. Hình có cùng diện tích với FIGE - GV nhận xét và hướng - Theo dõi và ghi là IGRE, IGUR, IFR, GEU. dẫn. chép. c) Kết luận của GV: Vận dụng được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành vào chứng minh hai hình có cùng diện tích, tìm các hình có cùng diện tích. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối 2’ - Xem lại các bài đã giải. - Học bài. - Xem trước bài 5. Diện tích hình thoi. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Công thức tính diện tích hình thoi? Hình bình hành? - Đánh giá, tổng kết kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM: ƯU: NHƯỢC: 4
  3. - Đặt vấn đề vào bài mới. HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: * Kiến thức 1: 10’ a) Mục đích của hoạt động: HS biết được cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. Nội dung: Diện tích tam giác. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho học sinh làm ?1 trên - Làm ?1 phiếu học tập (3p) (Điền vào chỗ trống) SABCD = S ABC + S ADC SABCD = S + S 1 Mà: SABC= AC.BH Mà: SABC= 2 và SADC = 1 và SADC = AC.DH Suy ra SABCD = 2 1 Suy ra SABCD = AC.BH + 2 1 1 AC.DH = AC.BD 2 2 - Yêu cầu học sinh nêu ý - Trả lời. - Diện tích tứ giác có hai nghĩa của bài toán vừa đường chéo vuông góc bằng chứng minh được. nữa tích hai đường chéo của tứ giác đó. - GV nhận xét và giới thiệu - Theo dõi và ghi chép. công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc. c) Kết luận của GV: - Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc: bằng nữa tích hai đường chéo. * Kiến thức 2: 17’ a) Mục đích của hoạt động: HS biết được công thức tính diện tích hình thoi. Nội dung: Công thức tính diện tích hình thoi. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Tìm công thức tính diện - Nêu công thức. - Diện tích hình thoi bằng tích của hình thoi dựa vào nữa tích hai đường chéo. hai đường chéo? (?2) - Hình thoi còn là một hình - Trả lời. - Diện tích hình thoi bằng bình hành, vậy còn có công nửa tích độ dài của một cạnh thức nào khác tính diện tích nhân với đường cao tương hình thoi? (?3) ứng . - Cho HS xem VD SGK. - Xem VD. Ví dụ (SGK) (bảng phụ). 6
  4. tính diện tích hcn như = ½ AC.BD thế nào? c) Kết luận của GV: Biết áp dụng công thức tính diện tích hình thoi vào giải bài tập. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng Thời lượng để thực hiện hoạt động: a) Mục đích của hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động GV HS Sản phẩm hoạt động của HS c) Kết luận của GV: 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối 2’ - Xem lại các bài đã giải. - Học bài. - Xem trước các bài tập, tiết sau luyện tập. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Công thức tính diện tích hình thoi? - Đánh giá, tổng kết kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM: ƯU: NHƯỢC: Kí duyệt tuần 20 Ngày 23 tháng 12 năm 2019 Tổ trưởng Huỳnh Văn Giàu 8