Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
* Kiến thức: Tính chất đường phân giác của tam giác. Hiểu được cách áp dụng định lí vào tìm độ dài đoạn thẳng có liên quan. Vận dụng để chứng minh các yếu tố hình học.
* Kỹ năng: Hiểu và vận dụng được tính chất đường phân giác của tam giác để giải toán.
* Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực đọc hiểu: Đọc SGK, tìm hiểu đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài.
- Năng lực phân tích: Phân tích, xác định phương pháp làm bài.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề: Đặt câu hỏi, tìm câu trả lời.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng nhóm, ê ke.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài củ: Không kiểm tra.
3. Bài mới
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_24_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_g.docx
Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
- HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 8’ a) Mục đích của hoạt động: Khắc sâu được kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác. Nội dung: Bài 18/ Tr68 (SGK) b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS làm bài 18. - Làm bài. Bài 18 - Theo tính chất đường - Trả lời. Vì AE là tia phân giác của phân giác của tam giác đối với góc A ta có điều gì ? - Biết BC vậy ta phải sử dụng tính chất nào của dãy - Trả lời. tỉ số để suy ra BE = ? CE = ? - Gọi HS lên bảng làm bài. AB EB AC EC - Lên bảng làm bài. AB EB AC AB EC EB 5 EB 6 5 7 5.7 BE 3,18 ( cm ) 11 EC 7 – 3,18 3,82 ( cm ) c) Kết luận của GV: 2
- + Áp dụng t/c đường phân giác - Theo dõi và trả DB AB m vào tam giác ABC? lời. DC AC n + Suy ra DB = ? DB m => DB DC m n m => DB BC m n + Tính DM = ? DM BM BD 1 m BC BC 2 m n 1 m BC 2 m n n m BC 2 m n DM n m S => +Tính ADM BC 2 m n SABC S n m => ADM SABC 2 m n + Suy ra SADM ? n m - Cho HS lên bảng làm bài. SADM = S 2(m n) - Lên bảng làm bài. c) Kết luận của GV: a/ Có AD là đường p/giác của ABC DB AB m => . Do đó: DC AC n DB m m => DB BC DB DC m n m n 1 m DM BM BD BC BC 2 m n 1 m n m = BC BC 2 m n 2 m n 4
- * Kỹ năng: Các bước chứng minh định lý. Viết đúng các góc tương ứng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại của hai tam giác đồng dạng. * Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực đọc hiểu: Đọc SGK, tìm hiểu đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài. - Năng lực phân tích: Phân tích, xác định phương pháp làm bài. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề: Đặt câu hỏi, tìm câu trả lời. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ, ê ke, thước đo góc. - Học sinh: Bảng nhóm, ê ke, thước đo góc. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ: Không kiểm tra. 3. Bài mới HĐ 1: Hoạt động khởi động 3’ a) Mục đích của hoạt động: Gợi động cơ cho học sinh học tập. Nội dung: Đặt vấn đề. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS quan sát hình 28 - Theo dõi và trả và rút ra nhận xét về hình lời. dạng của các hình có gì đặc biệt? c) Kết luận của GV: - Đặt vấn đề. HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: * Kiến thức 1: 15’ a) Mục đích của hoạt động: HS biết được tam giác đồng dạng. Nội dung: Tam giác đồng dạng b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung HS - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Làm bài. 6
- A' B' A'C' B'C' - Chú ý: Tỉ số k gọi là tỉ số đồng dạng. AB AC BC - Tính chất: + Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó. + Nếu ABC~ A’B’C’ thì A’B’C’~ ABC + Nếu ABC~ A’B’C’ và A’B’C’ ~ A’’B’’C’’ thì ABC~ A’’B’’C’’ * Kiến thức 2: 10’ a) Mục đích của hoạt động: HS biết được định lí tam giác đồng dạng. Nội dung: Định lí tam giác đồng dạng. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Làm bài. theo nhóm. - Ta kết luận gì về quan hệ - Trả lời. - Các góc tương ứng bằng giữa các góc, các cạnh nhau; các cạnh tương ứng tỉ AMN và ABC? lệ. - Theo định nghĩa tam giác đồng dạng, thì AMN và - Trả lời. ABC như thế nào với - Đồng dạng với nhau. nhau? - Hãy phát biểu ?3 thành định lí. - Đưa định lí, hình vẽ lên bảng phụ, yêu cầu học - Phát biểu. sinh nêu GT , KL. - Theo dõi và viết GT, KL. ABC, M AB, GT N AC, MN // BC KL ABC S AMN - Chứng minh đl như ?3. - Theo dõi. 8
- A"B" A"C" B"C" AB AC BC k 2 A”B” = AB. k2 (2) Từ (1) và (2) suy ra: A’B’ = k1.k2.AB A'B' = k1.k2 và ′ = ; ′ = AB ; ′ = => A’B’C’ S ABC theo tỉ số k1.k2 c) Kết luận của GV: Vận dụng được kiến thức về hai tam giác đồng dạng vào giải các bài toán. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng Thời lượng để thực hiện hoạt động: b) Mục đích của hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung c) Kết luận của GV: 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối 2’ - Xem lại các bài đã giải. - Học bài. - Xem trước các bài tập, tiết sau luyện tập. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Hai tam giác đồng dạng khi nào? - Định lí hai tam giác đồng dạng? - Đánh giá, tổng kết kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM: ƯU: NHƯỢC: 10