Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

- Kiến thức: Biết được hai đoạn thẳng tỉ lệ, định lí ta – lét (thuận, đảo), hệ quả của định lí ta – lét, t/c đường phân giác, hai tam giác đồng dạng. Hiểu được định lí ta – lét (thuận, đảo), hệ quả của định lí ta – lét, t/c đường phân giác, hai tam giác đồng dạng khi nào. Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập.

- Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải bài toán.

- Thái độ: Nghiêm tức trong học tập.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Nghiên cứu đề.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thắc mắc, đặt câu hỏi và tìm cách trả lời.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: SGK, thướt thẳng, bảng phụ.

- Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, kiến thức chương III.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài củ: Không kiểm tra.

3. Bài mới

HĐ 1: Hoạt động khởi động 10’

a) Mục đích của hoạt động: Nắm vững kiến thức chương III.

Nội dung: Ôn tập lý thuyết

     b) Cách thức tổ chức hoạt động

docx 6 trang Hải Anh 12/07/2023 2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_27_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_g.docx

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. - Gọi đại diện của 5 nhóm lên bảng treo kết quả hoạt động nhóm. - Nhận xét. - Gọi 5 đại diện còn lại lần lượt nhận xét kết quả trên. - Theo dõi. - GV nhận xét và kết luận. c) Kết luận của GV: HS nắm được nội dung kiến thức chương III. HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 10’ a) Mục đích của hoạt động: Củng cố kiến thức chương III. Nội dung: Bài tập. Bài 1: Tỉ số của hai đoạn thẳng AB = 6 cm và CD = 8 cm là 3 1 4 D. 2 A. B. C. 4 2 3 Bài 2: Cho ABC, AD là phân giác AB= 4,5 cm , AC= 6 cm thì DB 1 DB 4 DB 3 DB 5 A. B. C. D. DC 2 DC 3 DC 4 DC 4 Bài 3: Cho ABC, MN song song với AB (M AC, N BC) thì A. ABC đồng dạng AMN C. BAC đồng dạng BMN B. CAB đồng dạng CMN D. ABC đồng dạng ANM Bài 4: ABC đồng dạng với PMN thì A. B. C. D. AB BC AC AB BC AC AB BC AC AB BC AC MN NP MP MN MP PN PM MN PN PM PN MN Bài 5: ABC đồng dạng MNP theo tỉ số 1 thì tỉ số chu vi của 2 tam giác đó là : 2 A. 2 1 2 1 B. C. D. 3 3 2 b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV treo bảng phụ nội dung - Theo dõi. Bài 1: A bài tập trắc nghiệm. Bài 2: C - Gọi HS đứng tại chổ chọn - Trả lời và giải Bài 3: B đáp án và giải thích. thích. Bài 4: C - Gọi HS khác nhận xét câu - Nhận xét. Bài 5: D trả lời. - Theo dõi. - GV nhận xét và kết luận. c) Kết luận của GV: HS nắm được kiến thức chương III để giải bài tập trắc nghiệm. HĐ3: Hoạt động luyện tập 10’ a) Mục đích của hoạt động: Áp dụng các kiến thức chương III để giải bài tập. Nội dung: Bài 56/ Tr92 (SGK) b) Cách thức tổ chức hoạt động 2
  2. Ta lại có: ∆ 퐾 ~∆ (KH // BC) 2b2 a2 KH AH KH hay 2b BC AC a b 2b2 a2 a. 2 3 3 2ab a a KH 2b a b 2b2 2b2 c) Kết luận của GV: - HS nắm vững định lí ta – lét (thuận, đảo), hệ quả của định lí ta – lét, t/c đường phân giác, hai tam giác đồng dạng. - HS vận dụng được các kiến thức trên giải bài toán mở rộng. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối 2’ - Hướng dẫn bài về nhà: + Bài 59, 61: Khuyến khích học sinh tự làm. + Bài 60 Vẽ hình. Cm ∆ cân tại D Cm ∆ ~∆ 1 Cm AB = 2 - Học định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ, định lí ta – lét (thuận, đảo), hệ quả của định lí ta – lét, t/c đường phân giác, hai tam giác đồng dạng. - Hướng dẫn bài về nhà: bài 60/Tr92 (SGK) - Xem lại bài đã giải tiết sau kiểm tra. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ ? - Định lí ta – lét (thuận, đảo), hệ quả của định lí ta – lét ? - t/c đường phân giác ? - Các trường hợp đồng dạng của tam giác, tam giác vuông ? V. RÚT KINH NGHIỆM: ƯU: NHƯỢC: 4
  3. Huỳnh Văn Giàu 6