Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương

I. Mục tiêu 

1. KT: HS nắm vững nội dung định lí (GT và KL) ; biết  cách chứng minh định lí.

2. KN: HS vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong bài tập.

3. TĐ: Vẽ chính xác và nghiêm túc.

          II. Chuẩn bị

1. Thầy : Thước, êke, thước đo góc; bảng phụ (đề kiểm tra, hình 41, 42) 

2. Trò : Ôn trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai; sgk, thước, êke, compa, thước đo góc. 

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định lớp: KTSS

2.  Kiểm tra bài cũ

doc 5 trang Hải Anh 11/07/2023 1380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hinh_hoc_lop_8_tuan_28_nam_hoc_2017_2018_nguyen.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương

  1. GV Nguyễn Thanh Phương TH-THCS Phong Thạnh A - GV gợi ý bằng cách đặt - HS quan sát, suy nghĩ A A’ A’B’C’ lên trên ABC sao cách làm cho Â’  Â Vẽ MN//BC (N AC) M N B’ C’ Cần phải làm gì? AMN ABC (đlí ) B C Tại sao AMN = A’B’C’ ? Xét AMN và A’B’C’ có Â = Â’ (gt) Định lí: AM = A’B’(cách dựng) GT ABC, A’B’C’ ·AMN = B (đồng vị) Â’ = Â; B’ = B mà B = B’ (gt) KL A’B’C’ ABC - Từ kết quả trên ta kết luận ·AMN = B’ gì? Vậy AMN = A’B’C’ Chứng minh. (sgk) Đó là nội dung đlí đd thứ ba (gcg) - GV nhấn mạnh lại nội dung A’B’C’ ABC định lí và hai bước chứng - HS đọc định lí (sgk) minh đlí là: HS khác nhắc lại. – Tạo ra AMN ABC - HS nghe để nhớ cách – Chứng minh chứng minh AMN = ABC 2/ Ap dụng : - Cho HS làm ?1 sgk (câu hỏi, - HS quan sát hình, trả lời: ?1 Nêu các cặp tam giác hình vẽ 41 đưa lên bảng phụ) + ABC cân ở A đồng dạng. Giải thích? Gọi HS thực hiện B = C = 700 + AMN đồng dạng ABC MNP cân ở P có + A’B’C’ đồng dạng M = 700 P = 400. Vậy D’E’F’(gg) AMN ABC vì có Â = P = 400 ; B = M = 700 + A’B’C’ có Â’ = 700; B’= 600 C’ = 500 - Nhận xét, đánh giá sửa sai B’ =Ê’ = 600 ; - Treo bảng phụ vẽ hình 42, C’ = D’= 500 yêu cầu HS thực hiện tiếp ?2 Vậy A’B’C’ đồng dạng ?2 (sgk trang 79) A D’E’F’(gg) x 4,5 - Nhận xét bài làm của bạn 3 D - Đọc câu hỏi, nhìn hình vẽ, - Nêu lần lượt từng câu hỏi y cho HS trả lời, thực hiện. suy nghĩ tìm cách trả lời: a) Có 3 : ABC, ADB, và - Lưu ý khi nêu các tam giác B C đồng dạng phải theo đúng thứ BCD. ADB ABC (gg) tự đỉnh tương ứng. a) Có 3 : ABC, ADB, và AD AB - Từ 2 tam giác đồng dạng b) BCD. trên ta suy ra gì ? AB AC 2 ADB ABC (gg) AB 9 - Tính x? tính y? x = AD = 2 AD AB AC 4,5 b) - Nếu BD là phân giác góc B, AB AC ta có tỉ lệ thức nào? (cm) AB 2 9 x = AD = 2 - Từ đó làm thế nào để tính y = DC = 2,5 (cm) AC 4,5 GA: Hình Học 8 2
  2. GV Nguyễn Thanh Phương TH-THCS Phong Thạnh A A 3 B 2 x C 3,5 y D E HS: Xét ABC và EDC có : B = D (gt) ; ·ACB =E· CD (đđỉnh) CA CB AB 2 x 3 1 ABC đồng dạng EDC (g-g) và CE CD ED y 3,5 6 2 2 1 x 1 y = 4; x = 1,75 y 2 3,5 2 3. ND bài mới HĐ của thầy HĐ của trò ND ghi bảng Bài 43 trang 80 SGK - Nêu bài tập 43 lên bảng - Đọc đề bài F phụ. - Trong hình vẽ có những Trả lời : có 3 tam giác A 8 E B tam giác nào ? EAD, EBF, DCF 7 - Hãy nêu các cặp tam giác EAD ∾ AMN; đồng dạng ? D 12 C EBF DCF; EAD DCF (g-g) GT : hbh ABCD; AB=12cm AED có AE = 8cm; - Tính độ dài EF, BF. BC = 7cm; E AB; AD = BC = 7cm; AE = 8cm DE = 10cm DE cắt CB tại F; EBF có DE = 10cm EB = 12 –8 = 4cm KL Các cặp đồng dạng. EAD EBF (gg) Tính EF? BF? EA ED AD - Cho HS nhận xét, sửa hay Giải: sai AB EF BF 8 10 7 2 Ta có: 4 EF BF 1 EAD AMN; - GV y/c 1hs lên bảng trình EF = 10/2 = 5 (cm) EBF DCF; bày bài làm? BF = 7/2 = 3,5 (cm) EAD DCF (g-g) - Một HS trình bày ở AED có AE = 8cm; bảng,cả lớp làm vào vở AD = BC = 7cm; - HS nhận xét , sửa bài DE = 10cm EBF có EB = 12 –8 = 4cm EAD EBF (gg) EA ED AD hay AB EF BF 8 10 7 2 4 EF BF 1 EF = 10/2 = 5 (cm) GA: Hình Học 8 4