Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

- Kiến thức: Nhận biết được hình hộp chữ nhật; Nhận biết được hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc trong không gian; Biết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Hiểu được các yếu tố của hình hộp chữ nhật; Hiểu được hai đường thẳng, đường thẳng với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc trong không gian. Vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và thể tích hình hộp chữ nhật để giải bài tập.

- Kỹ năng: Xác định được số đỉnh, số mặt, số cạnh của hình hộp chữ nhật; Xác định được hai đường thẳng song song, đường thẳng với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc trong không gian.

- Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Nghiên cứu đề.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thắc mắc, đặt câu hỏi và tìm cách trả lời.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài.

docx 10 trang Hải Anh 12/07/2023 2100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_28_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_g.docx

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. - Cho HS quan sát một số đồ - Quan sát. Quan sát được hình dạng của vật có dạng hình hộp: hộp hình hộp chữ nhật. phấn, bao diêm, - Giới thiệu cho HS biết được - Theo dõi. đồ vật như trên có hình dạng của hình hộp chữ nhật. c) Kết luận của GV: HS bước đầu tiếp cận, quan sát được các đồ vật có hình dạng là hình hộp chữ nhật. HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: * Kiến thức 1: 6’ a) Mục đích của hoạt động: HS tìm hiểu về hình hộp chữ nhật. Nội dung: Hình hộp chữ nhật. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS tiếp tục quan - Quan sát hình và - Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, sát và trả lời các câu hỏi: trả lời. 8đỉnh và 12 cạnh, có các mặt bên Hình trên là những hình chữ nhật. + Có mấy mặt? - Hai mặt đối diện: Là hai mặt + Các mặt là hình gì? không có cạnh chung. + có mấy đỉnh? - Hai mặt đáy: Là hai mặt đối + Có mấy cạnh? diện. - Gọi HS chỉ vào mô hình - Trả lời theo yêu - Mặt bên: Các mặt còn lại ngoài và cho biết mặt, cạnh, cầu của GV. hai mặt đáy. đỉnh? - Hình lập phương: Là HHCN có - Gọi HS nhắc lại số đỉnh, - Nhắc lại. các mặt bên là những hình vuông. số cạnh, số mặt của HCN? - GV kết luận và giới thiệu thêm về mặt đối diện, cạnh - Theo dõi. đối diện, mặt đáy. - GV tiếp tục giới thiệu về hình lập phương. - Theo dõi. c) Kết luận của GV: - Biết được thế nào là HHCN và các yếu tố của HHCN. - Biết được hình lập phương từ HHCN. - Nắm được các yếu tố của HHCN. * Kiến thức 2: 6’ a) Mục đích của hoạt động: Tìm hiểu về mặt phẳng và đường thẳng. Nội dung: Mặt phẳng và đường thẳng. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung của HS 2
  2. - GV nhận xét và giới thiệu - Theo dõi và ghi định nghĩa hai đường thẳng nhớ. song song trong không gian. - Tương tự, hai đt ntn gọi là cắt nhau? - Dự đoán. - Hai đt cắt nhau là hai đt cùng nằm trong một mp và có một - GV nhận xét và kết luận. điểm chung. - Yêu cầu HS quan sát hình - Theo dõi. 75 và trả lời. - Vẽ hình và làm a) Xác định đt song song với ví dụ. AB? a) Đt song song với AB là DC b) Hai đường thẳng AB và b) AB và D’C’ song song với D’C’ có song song với nhau nhau. hay không? - GV nhận xét và kết luận: Hai đt cùng song song với - Theo dõi. đt thứ ba thì chúng song song với nhau. c) Kết luận của GV: - Với hai đường thẳng phân biệt trong không gian, chúng có thể: + Cắt nhau: chúng cùng nằm trong một mặt phẳng và có một điểm chung. + Song song: chúng cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung. + Không cùng nằm trong một mặt phẳng nào. - Ví dụ: a) Đường thẳng song song với AB trên hình là: DC, D’C’, A’B’. b) Hai đường thẳng AB và D’C’ song song với nhau vì chúng cùng song song với DC. - Hai đườngthẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. * Kiến thức 4: 8’ a) Mục đích của hoạt động: HS tìm hiểu về đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song trong không gian. Nội dung: Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song trong không gian. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Quan sát hình - Hình hộp chữ nhật hình hộp chữ nhật và trả lời câu hỏi. ABCD.A’B’C’D’ có ABCD.A’B’C’D’ và trả lời câu + AB // A’B’ hỏi: + AB không nằm trong + AB có song song với A’B’ hay mp A’B’C’D’ không? Vì sao? 4
  3. - GV treo bảng phụ hình vẽ 84. - Theo dõi. Hình 84 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và - Quan sát hình - Hình hộp chữ nhật trả lời câu hỏi: và trả lời. ABCD.A’B’C’D’ có: + AA’ có vuông góc với A’B’ + AA '  A' B ' không? Vì sao? + AA '  A' D ' + AA’ có vuông góc với A’D’ AA’  (A’B’C’D’) không? Vì sao? - Khi AA '  A' B ' và AA '  A' D ' thì ta - Theo dõi. nói AA’  (A’B’C’D’) - Vậy đường thẳng và mặt phẳng khi - Trả lời. nào thì vuông góc với nhau? - Theo dõi và ghi - GV nhận xét và giới thiệu đường nhớ. thẳng vuông góc với mặt phẳng. - Hình ảnh về đường thẳng vuông - Trả lời. góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc trong thực tế? - Cột cờ và sân trường là hình ảnh của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. - GV nhận xét và kết luận. - Theo dõi. - Bức tường và sàn nhà là hình ảnh của hai mặt phẳng vuông góc. c) Kết luận của GV: - Nếu d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau của ( ) thì d  ( ) - Nếu d  ( ) tại A, thì d vuông góc với mọi đường thẳng qua A và nằm trong ( ) - Nếu d  ( ) và d ( ) thì ( )  ( ) * Kiến thức 6: 6’’ a) Mục đích của hoạt động: HS tìm hiểu về thể tích của hình hộp chữ nhật. Nội dung: Thể tích của hình hộp chữ nhật. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV giới thiệu công thức tính thể - Theo dõi. VHHCN = a.b.c 3 tích của hình hộp chữ nhật. VHLP = a - Yêu cầu HS nêu công thức tính thể - Nêu công thức. tích hình lập phương? - GV nhận xét và hương dẫn: hình - Theo dõi. lập phương là hình hộp chữ nhật 6
  4. Diện tích xung quanh căn phòng là: 2.(4,5+3,7).3=49,2(m2)2.(4,5+3,7).3 =49,2(m2) Diện tích cần quét vôi là: 16,65+49,2−5,8=60,05(m2) 16,65+49,2−5,8=60,05(m2) - GV treo bảng phụ - Theo dõi. Bài 13 hình vẽ 89 và nội a) VABCD.MNPQ = QP.PN.BN dung bài 13. b) Chiều dài 22 18 15 20 Chiều 14 5 11 13 rộng Chiều 5 6 8 8 - Trả lời. - Yêu cầu HS đứng cao Diện tích 30 90 165 260 tại chổ trả lời ý a. - Làm bài một đáy 8 - Cho HS hoạt động theo nhóm. nhóm làm ý b. - Lên bảng Thể tích 15 54 1320 208 - Gọi ba nhóm lên làm bài. 40 0 0 bảng trình bày. - Gọi nhóm khác - Nhận xét. nhận xét. - GV nhận xét và - Theo dõi tổng hợp ý kiến. và ghi chép. c) Kết luận của GV: - Biết được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. - Hiểu được cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng 23’ a) Mục đích của hoạt động: Nội dung: Áp dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và thể tích hình hộp chữ nhật để giải bài tập. Nội dung: Bài 14; 17/ Tr104 (SGK) b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Gv yêu cầu hs theo Hs theo dõi Bài 14 dõi bài 14/sgk 100 a) Thể tích nước đổ vào là: Gọi hs lên bảng Hs lên bảng trình 12.200 =2400(lít) = 2,4 m3 trình bày bày Chiều rộng của bể nước là: 2,4:(2.0,8)=1,5(m) b) Thể tích nước đổ thêm vào bể là : 60.20=1200(lít)= 1,2m3 Thể tích của bể nước là: 8
  5. - Trong không gian, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song nhau khi nào? - Trong không gian, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc nhau khi nào? - GV nhận xét, đánh giá tiết dạy. V. RÚT KINH NGHIỆM: ƯU: NHƯỢC: Kí duyệt tuần 28 Ngày 25 tháng 05 năm 2020 Tổ trưởng Huỳnh Văn Giàu 10