Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

* Kiến thức: - củng cố kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích,  thể tích của các  hình 

* Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.

* Thái đô: - Giáo dục tính thực tế của các khái niệm toán học.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Nghiên cứu đề.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thắc mắc, đặt câu hỏi và tìm cách trả lời.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài.

II. CHUẨN BỊ: 

- GV: Mô hình hình các hình ,Bài tập

- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài củ: Không kiểm tra.

3. Bài mới

HĐ 1: Hoạt động khởi động 5’

a) Mục đích của hoạt động: Nắm vững kiến thức.

Nội dung: Ôn tập lý thuyết

     b) Cách thức tổ chức hoạt động

docx 7 trang Hải Anh 12/07/2023 2060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_31_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_g.docx

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. a) Mục đích của hoạt động: Củng cố kiến thức. Nội dung: Bài tập. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động Hoạt động Nội dung của GV của HS BT 51-SGK : Hs suy nghỉ BT 51-SGK : - GV gợi ý. bài tập a/ Theo đề bài ta có : + Sxq = 4a.h; + Stp = - Yêu cầu HS Hs nắm gợi 4a.h + 2a2. lần lượt lên ý. b/ Theo đề bài ta có : + Sxq = 3a.h; + Stp = bảng. Hs lên bảng 2 3a.h + a 3 . trình bày. 2 c/ Theo đề bài ta có : + Sxq = 6a.h; + Stp = a2 3 6a.h + 12. = 6a.h + 3a2 3 4 d/ Theo đề bài ta có : + Sxq = 5a.h; + Stp = 5a.h 2 3 + 3a. a 3 = 5a.h + 3a 3 4 4 - Gọi HS nhận e/ Theo đề bài ta có : + Cạnh của hình thoi : 5a xét. - Hs nhận 2 + Sxq = 20a.h; + Stp = 20a.h + 48a . xét c) Kết luận của GV - Gv kết luận kiến thức. HĐ3: Hoạt động luyện tập 15’ a) Mục đích của hoạt động: Áp dụng các kiến thức để giải bài tập. Nội dung: Bài tập b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động Hoạt động Nội dung của GV của HS BT 52 – SGK Hs theo dõi BT 52 – SGK : : đề - GV gợi ý, Xem gợi ý, yêu cầu HS nếu hướng lên bảng. chứng minh Lên bảng - Cho HS trình bày nhận xét. Hs đứng lên Ta có : 2 nhận xét + Sxq = 16.11,5 = 184cm . + Chiều cao của hình thang là : 3,52 – 1,52 = 10 3,16 2
  2. + Thể tớch hình chúp cụt là : 3 V = V1 – V2 = 4000 – 500 = 3500cm . c) Kết luận của GV - Gv hoàn thành bài tập cho hs ghi chép. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: - HS ôn tập và hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của chương. - Xem và làm lại các bài tập vừa làm. - Làm các bài tập còn lại. - Tiết sau tiến hành ụn thi HKII. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Học sinh tự đánh giá kết quả của bản thân và của các bạn. - Giáo viên đánh giá khái quát tiết dạy. V. RÚT KINH NGHIỆM ƯU: NHƯỢC: Ngày soạn: 13/ 06/ 2020 Tiết 58 – 59 Tuần: 31 ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: * Kiến thức: - Hệ thống, củng cố kiến thức chương I, chương II đã học trong chương trình Toán 8 phần hình học thông qua các bài tập ôn tập * Kĩ năng: - Củng cố và khắc sâu kỹ năng giải các bài tập hình học về tứ giác và diện tích đa giác * Thái đô: - Vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn và các bài tập cụ thể 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học, đọc hiểu: Nghiên cứu đề. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thắc mắc, đặt câu hỏi và tìm cách trả lời. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình hình các hình ,Bài tập - HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ: Không kiểm tra. 3. Bài mới HĐ 1: Hoạt động khởi động 5’ a) Mục đích của hoạt động: Nắm vững kiến thức. Nội dung: Ôn tập lý thuyết b) Cách thức tổ chức hoạt động 4
  3. ? E, F là các trung HS: trình bày EF = 1 AD = 1 BC (1) .( Vì AD = điểm ta suy ra 2 2 điều gì BC) ? CF có tính chất HS: trình bày CF là trung tuyến của COD nên CF gì HS: trình bày  DO ? FG có tính chất HS: trình bày do đó C· FB 900 CFB vuông tại F gì có FG là đường trung tuyến ứng với ? EG có tính chất cạnh huyền BC nên FG = 1 BC (2) gì 2 ?Từ các điều C/ Tương tự ta có EG = 1 BC (3) trên ta suy ra điều 2 gì Từ (1), (2), (3) suy ra EF = FG = EG, suy ra EFG là tam giác đều c) Kết luận của Gv - Gv kết luận bài tập cho hs ghi chép. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng 43’ a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng các kiến thức để giải bài tập. Nội dung: Bài tập b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của Hoạt động của Nội dung GV HS GV: nêu nội dung HS: đọc kỹ đề bài Bài 2 bài 2 HS: vẽ hình, viết A GV: yêu cầu HS GT, KL của bài D vẽ hình, viết GT, toán E H KL của bài toán HS: tứ giác BHCK là hình B C bình hành n K m ? Từ GT suy ra tứ giác BHCK là HS: trình bày (có a) Từ GT suy ra: CH // BK; BH // CK hình gì nhiều cách tìm nên tứ giác BHCK là hình bình hành ĐK của ABC để Hbh BHCK là hình thoi HM  tứ giác BHCK là BC ? Hbh BHCK là hình thoi) Mà HA  BC nên HM  BC A, H, hình thoi khi nào M thẳng hàng ABC cân tại A ? Hbh BHCK là HS: trình bày (có b) Hbh BHCK là hình chữ nhật hình chữ nhật khi nhiều cách giải) BH  HC nào HS: trình bày Ta lại có BE  HC, CD  BH nên BH ? Hbh BHCK có  HC thể là hình vuông H, D, E trùng nhau H, D, E được không? khi trùng A nào? Vậy ABC vuông tại A Bài tập 3: C // A' B' 6 // A B