Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.
2. Kĩ năng: HS vẽ được đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm.
3. Thái độ: Biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Thầy : Bảng phụ ghi nội dung ?4, H 77, thước …
2. Trò : Ôn đối xứng trục .
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV Giới thiệu bài mới
- Ở tiết học trước ta đã nghiên cứu về phép đối xứng trục và biết rằng: hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì bằng nhau.
- Trong tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu về hai điểm đối xứng qua tâm, hai hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng.
3. Bài mới
File đính kèm:
- giao_an_toan_hinh_hoc_lop_8_tuan_7_nam_hoc_2017_2018_nguyen.doc
Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương
- GV Nguyễn Thanh Phương TH-THCS Phong Thạnh A A C B A B O A B O B' A' C' - Vẽ điểm A’ đối xứng với O A' Hai đoạn thẳng AB và A’B’ A qua O A B đối xứng nhau qua điểm O. O O gọi là tâm đối xứng B' A' - Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O A C B - Lấy điểm C thuộc đoạn O B' A' thẳng AB, vẽ điểm C’ đối C' xứng với C qua O A C B - Dùng thước để kiểm O nghiệm rằng điểm C’ thuộc B' A' C' đoạn thẳng A’B’ - Điểm C’ thuộc đoạn A’B’ Định nghĩa : Hai hình gọi là - Ta nói AB và A’B’ là hai đối xứng với nhau qua điểm đoạn thẳng đối xứng nhau O nếu mỗi điểm thuộc hình qua điểm O - HS nêu định nghĩa hai hình này đối xứng với một điểm - Thế nào là hai hình đối đối xứng với nhau qua một thuộc hình kia qua điểm O và xứng nhau qua một điểm? điểm ngược lại - Giới thiệu tâm đối xứng - HS ghi bài Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng của hai hình (đó là điểm O) - HS quan sát, suy nghĩ và trả (góc, tam giác) đối xứng với - Treo bảng phụ (hình 77, lời: nhau qua một điểm thì chúng SGK): + Các cặp đoạn thẳng đối bằng nhau. - Hãy chỉ rõ trên hình 77 xứng : AB và A’B’, AC và các cặp đoạn thẳng, đường A’C’, BC và B’C’ thẳng nào đối xứng nhau + Góc : BAC và B’A’C’, qua O ? Giải thích ? + Đường thẳng AC và A’C’ - GV chỉ dẫn trên hình vẽ + Tam giác ABC và tam giác chốt lại A’B’C’ - Nêu lưu ý như sgk - Quan sát hình 78, nghe giới - Giới thiệu hai hình H và thiệu. H’ đối xứng với nhau qua tâm O. 3. Hình có tâm đối xứng : - Cho HS làm ?3 - HS thực hiện ?3 ?3 - Hình đối xứng với mỗi - HS vẽ hình vào vở A B cạnh của hình bình hành - Đối xứng với AB qua O là O ABCD qua O là hình nào ? CD D C - GV vẽ thêm hai điểm M Đối xứng với BC qua O a) Định nghiã : thuộc cạnh AB của hình làDA Điểm O gọi là tâm đối xứng bình hành. của hình H nếu điểm đối - Yêu cầu HS vẽ M’ đối xứng với mỗi điểm thuộc xứng với M qua O hình H qua điểm O cũng - Điểm M’ đối xứng với - HS lên bảng vẽ thuộc hình H điểm M điểm O cũng thuộc cạnh hình bình hành. - Nghe, hiểu và ghi chép - Vậy các điểm thuộc bài GA: Hình Học 8 2
- GV Nguyễn Thanh Phương TH-THCS Phong Thạnh A Ngày soạn: 15/09/2017 Tiết 14, Tuần 7 Tên bài dạy LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố cho HS về kiến thức đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng về hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm. 3. Thái độ: Gio dục tính cẩn thận, pht biểu chính xc cho học sinh. II. Chuẩn bị 1. Thầy: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu 2. Trò : Ôn đối xứng trục . III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ GV: A E I D B M C Cho hình vẽ trên, MD //AB và ME//AC. Chứng minh rằng điểm A đối xứng với điểm M qua điểm I HS: Ta có : MD//AE (vì MD//AB) ME//AD (vì ME//AC) Vậy AEMD là hình bình hành (các cạnh đối song song) Mà I là trung điểm của ED Nên I cũng là trung điểm của AM Do đó A đối xứng với M qua 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò ND ghi bảng GV: cho HS làm bài 54/ - Một HS đọc to đề Bài 54/96 SGK. SGK - Một HS vẽ hình, ghi y GV có thể hướng dẫn HS giả thiết, kết luận. phân tích bài theo sơ đồ. C E A B và C đối xứng nhau qua O B, O, C thẳng hng v OB 3 = OC 2 O ˆ ˆ ˆ ˆ 0 1 K x O1 O2 O3 O4 180 V OB = OC = OA ˆ ˆ 0 O2 O3 90 , OAB cn, B OAC cn - 3 HS ln bảng vẽ hình, C và A đối xứng nhau qua Oy => GV: Yêu cầu HS trình mỗi em một trường Oy là trung trực của CA bày miệng, GV ghi lại bài hợp, cả lớp làm vào vở => OC = OA chứng minh trên bảng => AOC cân tại O, có OE CA ˆ ˆ => O3 O4 (tính chất tam giác cân) GA: Hình Học 8 4
- GV Nguyễn Thanh Phương TH-THCS Phong Thạnh A Hình có trục đối xứng Hình có tâm đối xứng . . . 5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hnh. - So sánh 2 phép đối xứng để ghi nhớ - Nghiên cứu trước bài 9: Hình chữ nhật IV. Rút kinh nghiệm * Ưu: * Khuyết: * Định hướng cho tiết sau: Phong Thạnh A, ngày / /2017 Ký duyệt T7 Nguyễn Loan Anh GA: Hình Học 8 6