Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

* Kiến thức: Củng cố cho học sinh nhận biết được định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.

* Kĩ năng: Biết cách áp dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Vận dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông để chứng minh tam giác vuông.

* Thái độ: tự giác, tích cực, làm việc hợp tác

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Nghiên cứu đề.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thắc mắc, đặt câu hỏi và tìm cách trả lời.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài.

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Tính toán chính xác, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: SGK, thướt thẳng, bảng phụ.

- Học sinh: SGK, dụng cụ học tập.

doc 10 trang Hải Anh 12/07/2023 1340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_7_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gi.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. - Đánh giá cho điểm Các câu sai: c), f) d) Hình bình hành có hai - GV nhắc lại định nghĩa, tính - Tham gia nhận xét câu trả đường chéo bằng nhau là chất của hình chữ nhật và giải lời và bài làm trên bảng hình chữ nhật. thớch rừ sự đúng, sai của từng - Tự sửa sai (nếu có) e) Tứ giác có ba góc vuông là câu trong câu 2 hcn f) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. c) Kết luận của GV: Đặt vấn đề vào bài mới. HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức 8’ a) Mục đích của hoạt động: Giúp học sinh nắm được định nghĩa, định lí về trục đối xứng. Nội dung: Định nghĩa và định lí về trục đối xứng. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu hs nhắc lại định - Hs suy nghỉ và trả 1. Định nghĩa : nghĩa hình chữ nhật. lợi A B D C Tứ giác ABCD là hình chữ nhật Aˆ Bˆ Cˆ Dˆ 900 - Yêu cầu hs nhắc lại tính - Hs suy nghỉ và trả 2. Tính chất : chất của hình chữ nhật. lời. hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Yêu cầu hs nhắc lại dầu - Hs suy nghỉ và trả 3. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật : hiệu nhận biết và áp dụng lời. 4. Áp dụng vào tam giác vuông : của hình chữ nhật. Định lí : 1. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh hyền . 2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. c) Kết luận của GV: - Giáo viên đưa ra định nghĩa và tính chất. - Nói lên được dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. HĐ3: Hoạt động luyện tập 19’ a) Mục đích của hoạt động: Áp dụng được kiến thức để chứng minh các bài toán. Nội dung: Bài 43, 44 (SGK) b) Cách thức tổ chức hoạt động 2
  2. - EFGH còn thiếu điều kiện gì - EF // AC và EF = ẵ AC Tương tự : HG là đường trung để là hình chữ nhật ? - HG là đg trung bình bình của ADC - Ta có EF // AC và AC  BD của ADC => HG // AC và HG = ẵ AC thì suy ra được điều gì ? - HG // AC và HG = ẵ AC Do đó : HG // EF và HG = EF - Mà EH như thế nào với BD - HG // EF và HG = EF Nên : EFGH là hình bình hành ? - EFGH là hình bình hành (có 2 cạnh đối ssong và bg nhau) - Ta suy ra điều gì ? - Thiếu 1 góc vuông Ta lại có : EF // AC (cmt) - Nên góc HEF bằng ? AC  BD (gt) - Vậy hình bình hành EFGH - EF  BD => EF  BD là hình gì ? Mà EH // BD (EH là đường trung - Cho HS chia nhóm . Thời - EH // BD bình của ABD) gian làm bài 5’ => EF  EH => EF  EH - Cho đại diện nhóm lên bảng - HEˆF 900 => HEˆF 900 trình bày - Hình bình hành EFGH là Vậy : Hình bình hành EFGH là - Cho HS nhóm khác nhận xét hình chữ nhật hình chữ nhật (có 1 góc vuông) - GV hoàn chỉnh bài làm - HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia 4 nhóm hoạt động - Đại diện nhóm lên bảng trình bày - HS nhóm khác nhận xét - HS sửa bài vào vở c) Kết luận của GV: - Áp dụng thành thạo kiến thức để luyện tập. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng 10’ a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học để giải toán. Nội dung: Bài tập: bài 45 (SGK) b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Treo bảng phụ ghi đề - Học sinh đọc đề Trắc nghiệm : - Cho HS lên bảng chọn - Học sinh lên bảng 1/ Tứ giác có 3 góc vuông là hình gì ? a) Hình chữ nhật b) Hình thang cân c) Hình bình hành d) Tất cả đều đúng - Cho HS khác nhận xét - Học sinh nhật xét. 2/ Chọn câu đúng - GV hoàn chỉnh bài làm - Học sinh ghi chép a) Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau cẩn thận. b) Hình thang cân có hai cạnh đáy bằng nhau c) Hình thang có 1 góc vuông d) Tất cả đều đúng 3/ GHK là tam giác gì ? 4
  3. * Thái độ: Hưởng ứng tích cực , tự giác 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học, đọc hiểu: Nghiên cứu đề. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thắc mắc, đặt câu hỏi và tìm cách trả lời. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm làm bài. - Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Tính toán chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, thướt thẳng, bảng phụ. - Học sinh: SGK, dụng cụ học tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài củ 6’ HS 1: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (O AB). Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O rồi chứng minh AB = A'B' và AB // A'B'. HS 2: Hãy phát biểu định nghĩa về: a) Hai điểm đối xứng qua 1 điểm b) Hai hình đối xứng qua 1 điểm 3. Bài mới HĐ 1: Hoạt động khởi động 4’ a) Mục đích của hoạt động: Gợi động cơ cho học sinh học tập. Nội dung: Đặt vấn đề. b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Treo bảng phụ đưa ghi đề - HS đọc yêu cầu đề kiểm tra a A B bài - Một HS lên bảng trả lời và - Gọi HS lên bảng , cả lớp làm bài b cùng làm vào vở a) Ta có AB//HK (vỡ a//b) H K - Kiểm tra vở bài tập vài HS AH//BK (cùng  b) Cho a//b. Gọi A, B là 2 điểm Nên ABHK là hình bình hành bất kỡ thuộc a. kẻ AH và BK (có các cạnh đối song song) cùng vuông góc với b Mà AH  b => Hˆ 900 a) Chứng minh tứ giác Vậy hình bình hành ABKH là ABKH là hình chữ nhật hình chữ nhật b) Tính BK, biết AH = 2cm b) BK = AH = 2cm (cạnh đối - Cho HS nhận xét câu trả lời hình chữ nhật) và bài làm ở bảng - HS tham gia nhận xét câu trả - GV hoàn chỉnh và đánh giá lời và bài làm trên bảng cho điểm - HS sửa bài vào vở Chúng ta đó biết khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng cho trước (lớp 7). Một câu hỏi đặt ra la : Các điểm cách đường thẳng d một khoảng bằng h nằm trên đường nào ? 6
  4. Ngược lại - HS đọc nhận xét ở sgk - Ta có nhận xét ? p.101 3. Đường thẳng song song cách - GV vẽ hình 96a lên bảng - HS quan sát, nhận xét: đều : - Giới thiệu khái niệm các a//b//c//d và AB = BC = CD đường thẳng song song cách - Vẽ hình vào vở, ghi bài Định lí 1: (SGK trang 102) đều (ghi tóm tắt lên bảng) - HS nhắc lại định nghĩa Định lí 2 : (SGK trang 102) - HS đọc bài toán ?4 - Cho HS làm ?4 - Thực hành theo 2 nhóm - Cho HS chia nhóm . Thời (mỗi nhóm một câu a hoặc gian làm bài 5’. b) - HS khác nhận xét - Cho HS nhận xét - GV hoàn chỉnh bài chứng - Phát biểu định lí như sgk minh - Chốt lại bằng cách đưa ra hai định lí - HS nghe và lưu ý + Lưu ý HS : Các định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang là các trường hợp đặc biệt của định lí này. c) Kết luận của GV: - Gv kết luận lại kiến thức củ. HĐ3: Hoạt động luyện tập 6’ a) Mục đích của hoạt động: Áp dụng được kiến thức để giải bài tập. Nội dung: Bài 69 (SGK) b) Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài 69 SGK trang Bài 69 SGK trang 103 103 - Hs suy nghỉ và Ghép mỗi ý (1), (2), (3), (4) với một trong các ý - Treo bảng phụ ghi trả lời (5), (6), (7), (8) để được một khẳng định đúng bài 69 (1) Tập hợp các điểm cách điểm A cố định một - Gọi HS ghộp từng khoảng 3 cm câu (2) Tập hợp các điểm cách đều hai đầu của đoạn thẳng AB cố định - Hs nhận xét. (3) Tập hợp các điểm nằm trong góc xOy và - ghi chép cẩn cách đều hai cạnh của góc đó thận. (4) Tập hợp các điểm cách đều đường thẳng a cố - Cho HS nhận xét định một khoảng 3cm - GV hoàn chỉnh (5) Là đường trung trực của đoạn thẳng AB cho HS (6) Là hai đường thẳng song song với a và cách 8
  5. Kí duyệt tuần 07 Ngày 14 tháng 09 năm 2019 Tổ trưởng Huỳnh Văn Giàu 10