Giáo án Khoa học 5 - Tuần 21 - Trần Tài

THUỶ TINH

I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : 

- Nhận biết được các đồ vật làm bằng thuỷ tinh.

- Phát hiện được tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.

- Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao.

- Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Hình minh hoạ trang 60, 61 SGK

- GV mang đến lớp một số cốc và lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thuỷ tinh (đủ dùng theo nhóm) 

- Giấy khổ to, bút dạ

III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

doc 27 trang Hải Anh 20/07/2023 1980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học 5 - Tuần 21 - Trần Tài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_5_tuan_21_tran_tai.doc

Nội dung text: Giáo án Khoa học 5 - Tuần 21 - Trần Tài

  1. Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008 đội. GV Hướng dẫn cách chơi Mỗi đội 6 em + Bước 2 : Tiến hành trò chơi - HS thực hiện + Bước 3 : GV theo dõi - HS nhận xét, bổ sung GV chốt ý : Thể rắn Thể lỏng Thể khí * Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Mục tiêu : HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí - Chuẩn bị : 1 bảng con và phấn - HS thực hiện - Tiến hành : + Bước 1 : GV giao câu hỏi các nhóm - HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào bảng + Bước 2 : Tổ chức và phổ biến luật chơi - HS trình bày GV tóm ý : 1/b ; 2/ c ; 3/a - HS nhận xét, bổ sung * Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận - Mục tiêu : HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hàng ngày. - Tiến hành : + Bước 1 : Cho HS quan sát các hình trang 73 - Hoạt động lớp SGK và nói về sự chuyển thể của nước - HS quan sát Hình 1, hình 2, hình 3 - Học sinh trả lời - HS nhận xét - bổ sung - Gọi HS đọc mục bạn cần biết - HS đọc * Hoạt động 4 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Mục tiêu : HS kể được tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí Kể tên một số chất chuyển từ thể này sang thể khác. - Tiến hành : + Bước 1 : GV chia lớp 4 nhóm và phát phiếu. - Các nhóm nhận phiếu Viết tên các chất ở 3 thể khác nhau hoặc viết được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác + Bước 2 : GV hướng dẫn viết, giao thời gian - HS viết đại diện nhóm dán ở bảng + Bước 3 : Cả lớp cùng GV kiểm tra - HS nhận xét - bổ sung Ai viết được nhiều chất thì thắng - GV chốt ý : Liên hệ thực tế D) Củng cố - dặn dò : - Cho HS đọc lại mục : Bạn cần biết. - Chuẩn bị bài sau “Hỗn hợp” và các vật liệu : Muối, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ - Nhận xét tiết học.
  2. Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008 hỏi và trả lời . Theo bạn, không khí là 1 chất hay 1 hỗn hợp ? - Đại diện trình bày. HS nhận xét bổ sung . Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết. GV kết luận * Hoạt động 3 : Trò chơi “tách các chất ra khỏi hỗn hợp” - Mục tiêu : HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp - Chuẩn bị : bảng con, phấn, vật thay thế phát ra âm thanh - Tiến hành : + Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn. - Học sinh trả lời GV nêu câu hỏi theo hình 1, 2, 3 ở SGK Làm lắng, sảy, lọc. HS nhận xét GV kết luận * Hoạt động 4 : Thực hành “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp” - Mục tiêu : HS biết cách tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp - Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4 GV giao phiếu bài tập : - HS thực hành 1) Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát - Mỗi nhóm chọn 1 bài tập trắng - Đại diện nhóm báo cáo kết quả 2) Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước ? 3) Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn ? GV nêu lại cách thực hiện. - HS chú ý Liên hệ thực tế trong gia đình D) Củng cố - dặn dò : - HS nêu hỗn hợp là gì ? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Dung dịch.
  3. Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008 - GV nhận xét trò chơi - GV tổng kết bài Dặn dò : Xem lại bài cũ - Chuẩn bị bài sau : Sự biến đổi hóa học - Xem trước các thí nghiệm trong SGK, các nhóm chuẩn bị : đường, 1 tờ giấy, cát, xi măng, vôi sống.
  4. Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008 vào phiếu học tập Nội dung Hình Biến đổi Giải thích từng hình - Nhóm 1 + 2 : Hình 2, 4, 5 - Nhóm 3 + 4 : Hình 6 + 7 - Gv chốt ý hoạt động 2 - GV tổng kết bài, nhận xét tiết học - HS lắng nghe. Dặn dò : - Làm lại các thí nghiệm, tự rút ra kết luận. - Làm trước thí nghiệm hình 8, 9 SGK
  5. Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008 NĂNG LƯỢNG I- MỤC TIÊU : HS biết : - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ nhờ được cung cấp năng lượng. - Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Chuẩn bị theo nhóm : nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi. - Hình trang 83 SGK III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Nêu ví dụ về sự biến đổi hóa học dưới tác - 2 HS trả lời dụng của nhiệt. - Cho ví dụ và nêu rõ sự biến đổi hóa học dưới tác dụng của ánh sáng. B- Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm - Làm việc theo nhóm 6 - Cho HS làm việc theo nhóm và thảo luận : - Thực hiện, trả lời trong mỗi thí nghiệm HS cần nêu rõ : + Dùng tay nhấc cặp lên. + Hiện tượng quan sát được + Nhiệt và phát sáng + Vật bị biến đổi như thế nào ? + Chưa lắp pin ô tô không hoạt động, lắp + Nhờ đâu vật có biến đổi đó ? pin vào đèn sáng, còi kêu, xe chạy + Năng lượng do bàn tay, nến bị đốt cháy, năng lượng của pin - Các nhóm khác bổ sung. - GV chốt ý hoạt động 1 Hoạt động 2 - Gọi HS đọc phần mục cần biết SGK - 2 Hs đọc. - GV dùng lò xo cho HS kéo - 2 HS kéo lò xo Hỏi : Trường hợp nào lò xo giảm nhiều hơn ? - HS trả lời GV ghi : Muồn làm năng lượng - Gv treo tranh hình 3 - cả lớp cùng quan sát thảo luận nhóm đôi và trả lời - Trong tranh có những hoạt động nào ? - Nguồn NL cung cấp cho mỗi hoạt động đó ? - HS trả lời - GV gọi từng em trả lời, GV gắn lên bảng Hoạt động Nguồn năng lượng Máy bơm nước Điện, xăng Người nông dân đang cày Thức ăn - Gọi HS đọc lại các hoạt động - Cho HS trò chơi : “TÌm nguồn thức ăn” - HS tham gia trò chơi. - Ngồi tại lớp các em luân phiên chỉ nhau (theo nhóm), mỗi em đứng lên tự tìm ví dụ - Gv nhận xét, dặn dò : Bài sau:
  6. Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008 Thứ ngày tháng năm 20 Tuần : MÔN : KHOA HỌC Tiết : SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG I- MỤC TIÊU : HS biết : - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ nhờ được cung cấp năng lượng. - Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Chuẩn bị theo nhóm : nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi. - Hình trang 83 SGK III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Nêu ví dụ về sự biến đổi hóa học dưới tác - 2 HS trả lời dụng của nhiệt. - Cho ví dụ và nêu rõ sự biến đổi hóa học dưới tác dụng của ánh sáng. - GV nhận xét, ghi điểm, B- Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm - Làm việc theo nhóm 6 - Cho HS làm việc theo nhóm và thảo luận : - Thực hiện, trả lời trong mỗi thí nghiệm HS cần nêu rõ : + Dùng tay nhấc cặp lên. + Hiện tượng quan sát được + Nhiệt và phát sáng + Vật bị biến đổi như thế nào ? + Chưa lắp pin ô tô không hoạt động, lắp + Nhờ đâu vật có biến đổi đó ? pin vào đèn sáng, còi kêu, xe chạy + Năng lượng do bàn tay, nến bị đốt cháy, năng lượng của pin - Các nhóm khác bổ sung. - GV chốt ý hoạt động 1 Hoạt động 2 - Gọi HS đọc phần mục cần biết SGK - 2 Hs đọc. - GV dùng lò xo cho HS kéo - 2 HS kéo lò xo Hỏi : Trường hợp nào lò xo giảm nhiều hơn ? - HS trả lời GV ghi : Muồn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có năng lượng - Gv treo tranh hình 3 - cả lớp cùng quan sát thảo luận nhóm đôi và trả lời - Trong tranh có những hoạt động nào ? - Nguồn năng lượng cung cấp cho mỗi hoạt - HS trả lời động đó ? - GV gọi từng em trả lời, GV gắn lên bảng Hoạt động Nguồn năng lượng Máy bơm nước Điện, xăng Người nông dân đang cày Thức ăn
  7. Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008 NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I- MỤC TIÊU : HS biết : - Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. Ví dụ : máy tính bỏ túi, - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (tranh 84, 85 SGK) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ - Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi ta - HS trả lời. cần đến gì ? - Hãy nói tên 1 số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc. - GV nhận xét B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Giảng bài Hoạt động 1 : Thảo luận - Mục tiêu : HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - Tiến hành : HS thảo luận theo nhóm theo các - HS trả lời. câu hỏi. + Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào ? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống ? +Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu ? + Bước 2 : Quy định thời gian thảo luận - HS thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS nhận xét bổ sung. - GV chốt ý : giảng thêm Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận + Mục tiêu : HS kể được 1 số phương tiện, máy móc, hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời. + Tiến hành : - HS theo dõi. - Bước 1 : Làm việc theo nhóm Cho HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK và thảo luận theo các nội dung. - Bước 2 : Làm việc theo nhóm - Thảo luận nhóm 4 theo hình quan sát. - GV gọi đại diện nhóm trình bày - HS theo dõi, nhận xét bổ sung - GV nêu : Qua các hình 2, 3, 4 em vừa quan - HS nêu sát xong cho ta biết năng lượng mặt trời dùng - HS nhắc lại.
  8. Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I- MỤC TIÊU : HS biết : - Kể tên và nêu công dụng của 1 số loại chất đốt. - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. - Hình ảnh và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Nêu vào trò của năng lượng mặt trời đối với - HS trả lời sự sống ? - Năng lượng mặt trời dùng để làm gì ? - GV nhận xét - ghi điểm. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Giảng bài Hoạt động 1 : Kể tên một số loại chất đốt + Mục tiêu : HS nêu được tên một số loại chất đốt : rắn, lỏng, khí. + Tiến hành : - GV nêu : Hãy kể tên một số chất đốt thường - Than đá dùng. Trong đó, chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt - Dầu hỏa, ga , v.v nào ở thể lòng, chất đốt nào ở thể khí ? Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận + Mục tiêu : HS kể tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt + Tiến hành - Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV kiểm tra mỗi nhóm theo đã phân công. a) sử dụng các chất đốt rắn - Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở - Củi, tre các vùng nông thôn và miền núi ? - Hiện nay người ta còn dùng loại chất đốt nào - Than đá nữa? - Than đá được sử dụng trong những việc gì và - Chạy máy, 1 số động cơ, đun nấu được khai thác ở đâu - Quảng Ninh. - Ngoàn than đá, các em còn biết loại than nào - Than bùn, than củi khác: b) Sử dụng chất đốt lòng - Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng được dùng để làm gì ? - Ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu ? c) Sử dụng các chất đốt khí - Có những loại khí đốt nào ?