Giáo án Khoa học Lớp 4 - Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo

      Tuần                                                                  Thứ          ngày       tháng        năm 

      MÔN:  KHOA HỌC (5):    VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO 

      I   Mục tiêu :

  • Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo 
  • Nêu được vai trò của các thức có chứa nhiều chất đạm và chất béo 
  • Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo 
  • Hiểu đươc sự cần thiết phải ăn đủ thức ăn có chất đạm và chất béo 

II Chuẩn bị :

  • Tranh 12,13 SGK

III Hoạt động dạy hoc 

doc 5 trang Hải Anh 20/07/2023 1320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 4 - Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_lop_4_bai_5_vai_tro_cua_chat_dam_va_chat_be.doc

Nội dung text: Giáo án Khoa học Lớp 4 - Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo

  1. béo .Để hiểu được điều này các em cùng tìm hiểu vai trò của chúng + Hoạt động 2 + Hỏi khi ăn cơm với thịt , cá, đậu ,rau + HS tự do phát biểu em cảm thấy thế nào ? + GV giải thích: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc phát triển cơ thể Yêu cầu Hs đọc mục cần biết SGK trang -3 Hs nối tíêp nhau đọc 13 Kết luận : Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể tạo ra những tế bào mới, thay những tế bào già bị huỷ hoại . +Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vitamin + Hoạt động 3: -Nhóm hoạt động + Trò chơi ai nhanh hơn : Đi tìm nguồn - Tìm đúng loại thức ăn có nguồn gốc của các loại thức ăn gốc thực vật Yêu cầu Hs tìm những loại thức ăn được - Tìm đúng nguồn thức ăn có nguồn ghi sẵn ở giấy mà GV phát gốc động vật Nhóm nào tìm đúng, nhanh là thắng Các nhóm lên trình bày. Lớp nhận GV nhận xét bình chọn tuyên dương xét bổ sung nhóm thắng 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Tuần Thứ Ngày Tháng Năm Môn: Khoa học (6): VAI TRÒ CỦA VITAMIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I.Mục tiêu:
  2. Gọi Hs trả lời - Chất khoáng là :sữa, dầu ăn . . . GV ghi nhanh tên các loại thức ăn lên bảng GV giảng thêm nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây . cũng chứa nhiều chất xơ Chuyển ý: Để biết được vai trò của mỗi loại thức ăn chúng ta tìm hiểu ở hoạt động 2 +Hoạt động 2: GV đặt tên cho các nhóm và yêu cầu trả lời - Các nhóm thảo luận Nhóm vitamin: -Đại diện nhóm báo cáo + Kể tên một số vitamin mà em biết ? + Tên vitamin là A, B, C, D, + Nêu vai trò của các loại vitamin đó +Vitamin A giúp sáng mắt .Vitamin B giúp kích thích tiêu hoá . Vitamin C chống chảy máu chân răng .Vitamin D giúp cứng xương và phát triển cơ thể - Nếu thiếu vitamin cơ thể sẽ ra sao ? + Cơ thể sẽ bị bệnh Nhóm chất khoáng: +Kể tên một số chất khoáng mà em biết? + Chất khoáng canxi, sắt, phốt pho. . . +Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ? + Can xi chống bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn Sắt tạo máu cho cơ thể . Phốt pho tạo xương . + Thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ? + Chất khoáng tham gia việc tạo men tiêu hoá thúc đẩy hoạt động sống vì thế thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh Nhóm chất xơ : + Những thức ăn nào có chứa chất xơ + Đó là các loại rau, đậu ,sắn ,khoai , + Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể + Đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá GV kết luận + HS lắng nghe Hoạt động 3: + GV phát phiếu học tập yêu cầu Hs tìm + Hs hoạt động cá nhân hiểu và đánh dấu vào ô đúng +Hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vitamin , chất + Hs trình bày. Lớp nhận xét khoáng và chất xơ có nguồn gốc từ đâu? + GV nhận xét + Đều có nguồn gốc từ động vật và thực 3.Củng- cố dặn dò: vật . - Nhận xét dặn dò bài sau PHIẾU HỌC TẬP + Đánh dấu vào ô đúng Tên thức ăn Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật Sữa