Giáo án Lớp Chồi - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Thạch Thị Cẩm Nguyên

I. Yêu cầu:

  - Cháu chào cô, thưa cha mẹ trước khi vào lớp .

 - Cháu sắp xếp đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định .

  - Cháuvui vẻ hứng thú trong ngày  học đầu tuần, trả lời tốt các câu hỏi của cô.

II. Chuẩn bị:

- Lớp học sạch sẽ thoáng mát.

- Cô chuẩn bị bài hát câu hỏi.

III. Tiến hành:

docx 25 trang Hải Anh 19/07/2023 1640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp Chồi - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Thạch Thị Cẩm Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_choi_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_thach_thi_cam_nguy.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp Chồi - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Thạch Thị Cẩm Nguyên

  1. * Hoạt động 2: Nội dung Quan sát đàm thoại - Các con có biết chu trình sống của con người như thế nào - Trẻ trả lời không? - Cuộc đời của một con người bắt đầu từ khi người mẹ mang thai trong bụng, sinh ra và được bố mẹ người thân chăm sóc rồi lớn lên dần: 1 tháng, 1 tuổi, 10 tuổi đến già và chết đi - Phải ăn uống lao động - Để con người sống được phải thế nào? * Tranh 1: Người mẹ mang thai - Cháu trả lời - Bức tranh vẽ tượng trưng cái gì? - Ăn đủ chất dinh dưỡng, - Khi ở trong bụng mẹ để khỏe mạnh người mẹ phải làm uông nước, luyện tập thể gì? dục - Trẻ kể tên - Người mẹ ăn những thứ gì? - Bú sữa mẹ - Khi sinh ra em bé ăn gì? * Em bé mới sinh ra phải bú sữa mẹ đến 5, 6 tháng tuổi thì ăn thêm bột, đến 1 tuổi em bé bắt đầu ăn cơm mềm. - Chúng ta phải cung cấp cho cơ thể chất gì? - Chất dinh - Cô tóm ý lại và giáo dục trẻ dưỡng,vitamin * Tranh 2: Nhóm chất dinh dưỡng - Thịt, cá, trứng - Các con quan sát xem tranh có những gì? - Cung cấp chất dinh - Ăn thịt, cá, trứng để làm gì? dưỡng cho cơ thể - Cháu trả lời - Cung cấp cho cơ thể chất gì? - Khỏe mạnh - Giúp cho cơ thể chúng ta thế nào? - Chất bột, vitamin - Ngoài chất đạm chúng ta ăn thêm nhóm chất nào nữa? - Gạo, ngô, khoai - Những loại thực phậm nào có nhiều chất bột? - Những loại thực phậm nào có nhiều chất vitamin? - Trẻ kể tên - Có những loại rau quả gì? * Thịt, cá, tôm, rau, gạo, ngô .là nhóm thực phẩm có nhiều chât dinh dưỡng rất tốt cho cơ thể đấy - Mỗi người chúng ta đều phải ăn đầy đủ các nhóm chất: chất đam, chất bột, những chất dinh dưỡng để giúp cho cơ thể khỏe mạnh, lớn nhanh, thông minh. - Mệt mỏi, suy dinh - Nếu ăn không đủ chất thì cơ thể sẽ thế nào? dưỡng - Trẻ kể - Hàng ngày ở nhà con được ăn những thức ăn gì? - Luyện tập thể dục thể - Ngoài ăn đủ chất còn phải làm gì nữa? thao * Ngoài ăn đủ chất còn phải thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao cho cơ thể khỏe mạnh nữa đấy, vệ sinh cho cơ thể luôn khỏe mạnh. - Cô giáo - Khi đi học các con được ai chăm sóc? - Cháu trả lời - Cô giáo chăm sóc các con như thế nào? - Trẻ nghe * Ai cũng phải ăn, uống đủ chất dinh dưỡng để khỏe GV: Thạch Thị Cẩm Nguyên 12 Chồi2
  2. củ cà rốt để tặng cho bạn thỏ Trắng có được không? Hoạt động 2: Nội dung * Quan sát vật mẫu: - Chúng mình xem cô có gì đây? - Củ cà rốt. Cô đưa củ cà rốt thật và củ cô đã nặn mẫu cho trẻ quan sát. + Trên tay cô là củ cà rốt thật và củ cà rốt được cô dùng đất nặn để nặn. Các con cùng quan sát xem cô nặn - Trẻ quan sát và trả lời cô. có giống không? + Củ cà rốt có màu gì? - Màu cam - Hình dạng của nó như thế nào? - Củ cà rốt được dùng làm gì? - Trẻ trả lời. Cô kết luận: Củ cà rốt có màu cam, hình trụ, được dùng để nấu ăn. Trong củ cà rốt có rất nhiều chất bổ như vitamin A rất tốt cho sức khoẻ của chúng mình đấy! Vì vậy chúng mình cần ăn nhiều cà rốt cũng như các loại - Trẻ nghe cô kết luận và rau xanh khác để được cao lớn và thông minh nhé! giáo dục. - Các con thấy củ cà rốt của cô nặn đẹp không? - Trẻ trả lời. - Bây giờ cô sẽ nặn mẫu cho cả lớp quan sát sau đó chúng mình sẽ cùng nhau thi xem ai nặn được nhiều củ cà rốt đẹp để tặng bạn thỏ Trắng nhé! * Cô nặn mẫu: + Lần 1: Cô nặn mẫu,trong quá trình nặn cô không giải - Trẻ quan sát cô thực hiện thích hay nói gì. nặn mẫu. + Lần 2: Cô nặn kết hợp giải thích cho trẻ cách nặn + Chọn màu đất nặn để nặn củ cà rốt (màu thân và màu cuống): Để nặn củ cà rốt thật đẹp cô chọn màu đỏ hoặc màu cam để làm thân củ và màu xanh để làm cuống. + Cô thực hiện nhào đất cho mềm. + Nặn thân củ: Cô thực hiện lăn dọc,vuốt nhọn một đầu - Trẻ quan sát và nghe cô để làm đuôi. hướng dẫn. + Nặn cuống: Cô lấy một ít đất, lăn dọc sau đó gắn vào thân. * Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện ( cô mở nhạc nhẹ về chủ đề ) - Trong quá trình trẻ nặn cô quan sát và giúp đỡ trẻ: + Các con đang nặn củ gì? + Các con lấy màu gì để làm thân củ cà rốt? Lấy màu gì để làm cuống củ? + Trước khi nặn chúng ta phải làm gì? + Muốn nặn thân củ chúng ta cần nặn như thế nào? + Làm thế nào để nặn cuống củ? * Trưng bày sản phẩm. - Trẻ sản phẩm lên trưng - Cả lớp mình ơi bạn thỏ Trắng đã đói lắm rồi,chúng bày mình hãy dừng tay lại để bạn thỏ Trắng đi xem bạn nào GV: Thạch Thị Cẩm Nguyên 14 Chồi2
  3. 3. Kiến thức, kỹ năng của trẻ: Thứ tư ngày 28/10/2020 * Đón trẻ - thể dục – điểm danh: - Cô đón trẻ vào lớp, trò chuyện, nhắc nhở trẻ sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp. - Thể dục sáng – điểm danh. * Hoạt động chung Lĩnh vực phát triển nhận thức Hoạt động: LQVT ĐT:Xác định phía phải- trái đối với bản thân và so với bạn khác I.Yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ xác định được vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác. (MT 51) 2. Kỹ năng: - Trẻ gọi đúng tên các đồ vật về các phía khi lấy chuẩn là bản thân hay bạn khác. - Có kỹ năng liên hệ với thực tế xung quanh xác định được vị trí các đồ vật xung quanh so bản thân và với bạn khác. 3. Giáo dục: - Trẻ biết giữ gìn và bảo quản đồ vật của mình cũng như của bạn. - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động do cô giáo tổ chức. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô chuẩn bị trên màn chiếu, máy tính. - Một số đồ chơi đặt xung quanh lớp. - Chuẩn bị 1 búp bê, 1 quả bóng, hộp quà, khối gỗ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Ổn định - Để cơ thể khỏe mạnh chúng ta phải làm gì? - Trẻ kể - Vậy bây giờ các con cùng cô tập thể dục nhé! - Vâng ạ * Hoạt động 2: Nội dung + Ôn xác định phía phía trước, phía sau, phía trên , phía dưới, phía phải, phía trái của bản thân, bạn khác: - Bản thân: Cô cho trẻ tập thể dục và yêu cầu trẻ - Trẻ thực hiện theo yêu cầu nghiêng người, dậm chân, lắc tay, giơ chân sang các cô phía GV: Thạch Thị Cẩm Nguyên 16 Chồi2
  4. - Cô hỏi cả lớp: đồ chơi ở phía nào của bạn B? Cô mời trẻ về chỗ và tiến hành tương tự với trẻ khác - Bây giờ cô muốn các con cùng quan sát thật kĩ và trả lời thật đúng câu hỏi của cô nhé! - Phía trước của bạn A có đồ gì? - Đồ chơi ở phía nào của bạn A? - Cô lựa chọn đồ vật ở các hướng phía trên, phía sau cho trẻ trả lời đồ vật đó ở phía nào so với bạn? - Cô cho trẻ nhắm mắt đặt đồ chơi ở phía dưới của 2, 3 trẻ và hỏi trẻ đồ chơi ở phía nào so với trẻ đó? - Bạn nào cho cô biết ở dưới bạn C và D có gì? - Đồ chơi ở phía nào của bạn đó? + Luyện tập: - Cô ngồi đối diện với trẻ đặt đồ chơi vị trí khác nhau cho trẻ lên xác định vị trí của một số đồ chơi. - Cô gọi 3 trẻ lên xếp hàng và cho trẻ xác định vị trí. * TC1: “ Ai nhanh hơn”: -Cô cho mỗi trẻ 1 loại đồ chơi: tổ 1 đồ chơi lắp ghép, tổ 2 đồ chơi nấu ăn. Yêu cầu khi bản nhạc kết thúc các tổ nhanh tay đặt đồ vật về phía búp bê theo yêu cầu của cô vd: Đồ chơi lắp ghép phía trái bạn búp bê - Cô cho các cháu chơi 1-2 lần - Cháu chơi *TC2:Ai giỏi nhất: Cô chuẩn bị 1 rổ đồ chơi cho mỗi trẻ, cô yêu cầu trẻ cầm đồ chơi và đặt đúng phía của trẻ theo yêu cầu của cô VD: Cầm khối gỗ đặt sang phía phải của con, đặt viên gạch ra phía trước con - Cô tiến hành cho các cháu chơi - Cháu chơi - Giáo dục trẻ quan tâm chia sẻ với bạn, với người khác,biết giữ gìn vệ sinh thân thể,vệ sinh đồ dùng cá nhân *Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét lớp IV. Hoạt động nối tiếp: - Cô cho cháu đi xem tranh ảnh bé đánh răng. * Hoạt động góc: - PV: Gia đình - XD: Xây công viên - HT- NT: Vẽ, nặn, tô màu các loại thực phẩm - TN: chăm sóc cây xanh * Hoạt động ngoài trời: - Trò chuyện về nhóm thực phẩm giàu tinh bột. - TC: Rồng rắn lên mây * Hoạt động chiều : GV: Thạch Thị Cẩm Nguyên 18 Chồi2
  5. - Trẻ biết chào hỏi lễ phép với ông, bà, bố, mẹ và người lớn. II. Chuẩn bị - Nội dung bài thơ để dạy trẻ, câu hỏi đàm thoại. - Tranh minh họa phù hợp nội dung bài thơ. III. Tiến hành Họat động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định - Cô cho lớp hát bài hát “ Mời bạn ăn” - Trẻ hát cùng cô - Lớp mình vừa hát bài hát gì nào các con? - Trẻ trả lời -Thế muốn được khỏe mạnh thì hàng ngày chúng ta - Trẻ trà lời cần phải làm gì ? -Trong nhà của mình ai là người nấu ăn hàng ngày - Dạ mẹ ạ . thế các con? - Thế chúng mình có biết thường ngày me làm - Nấu cơm ,đi chợ. những công việc gì không? - Mỗi ngày mẹ đều dậy sớm nấu cơm, đi chợ. Đó -Trẻ lắng nghe cũng là nội dung bài thơ “Yêu mẹ” mà tác giả Nguyễn Bao đã viết tặng cho mẹ của mình để thay cho lời cảm ơn mẹ đấy!. * Hoạt động2: Nội dung + Đọc diễn cảm - Cô đọc thơ cho trẻ nghe + Lần 1: Cô đọc diễn cảm bài thơ + Lần 2: Cô đọc thơ lần 2 thể hiện tình cảm - Cô vừa đọc xong bài thơ gì? Của tác giả nào? + Đàm thoại - Chúng mình có biết bài thơ cô vừa đọc nói về ai? - Mẹ, em bé. - Trong bài thơ mẹ đi làm từ khi nào? - Từ sáng sớm - Trong bài thơ em bé kể mẹ đã làm những công - Đi làm, nấu cơm, đi chợ mua việc gì? thịt cá - Giải thích từ “Thổi cơm”. (Thổi cơm có nghĩa là nấu cơm ). - Chúng mình dành tình cảm như thế nào cho mẹ ? - Cháu trả lời - Con sẽ thể hiện tình cảm của mình với mẹ như thế nào? - Trong lớp bạn nào cũng ngoan ,bạn nào cũng đáng yêu. Chúng mình phải biết yêu thương mẹ, nghe lời người lớn, lễ phép kính trọng ông bà, bố mẹ. => Giáo dục trẻ: Các con nhớ phải luôn ngoan ngoãn, biết vâng lời mẹ để mẹ vui lòng nhé! GV: Thạch Thị Cẩm Nguyên 20 Chồi2
  6. 3. Kiến thức, kỹ năng của trẻ: Thứ sáu ngày 30/10/2020 * Đón trẻ - thể dục – điểm danh: - Cô đón trẻ vào lớp, trò chuyện, nhắc nhở trẻ sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp. - Thể dục sáng – điểm danh. * Hoạt động chung Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ Hoạt động: Âm nhạc DH: Mời bạn ăn VĐ: VTTN TC: Nghe tiết tấu tìm đồ vật I.Yêu cầu . 1. Kiến thức - Trẻ hát chính xác theo cô lời bài hát: “Mời bạn ăn”.Thể hiện tình cảm vui tươi bài hát “Mời bạn ăn” (MT 91) 2. Kỹ năng - Rèn luyện tai nghe và kỹ năng vận vỗ tay theo nhịp - Rèn trẻ phát âm rõ ràng, chính xác. 3. Thái độ - Trẻ học ngoan, vâng lời cô - Giáo dục trẻ biết vệ sinh thân thể hàng ngày. II. Chuẩn bị - Âm nhạc - Trống lắc, phách tre III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1:Ổn định: - Cô cùng trẻ đọc bài thơ cô dạy. - Trẻ chơi - Bài thơ cô dạy bạn nhỏ điều gì? - Cháu trả lời - Muốn cơ thể khỏe mạnh chúng ta cần phải làm gì nữa? - Trắng sạch - Vậy chúng ta cùng mời bạn ăn cho chóng lớn nào! - Trẻ nói * Hoạt động 2:Nội dung * Dạy hát: Mời bạn ăn + Cô cho trẻ nghe bài hát “Mời bạn ăn” để trẻ biết giai điệu bài hát. GV: Thạch Thị Cẩm Nguyên 22 Chồi2
  7. - Nhận xét cháu ngoan, động viên các cháu chưa ngoan. *Vệ sinh – trả trẻ : - Cô tiến hành hoạt động nêu gương cuối ngày - Cho cháu đi vệ sinh – rửa tay. - Cô tiến hành trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét cuối ngày: 1. Sức khỏe của trẻ : 2. Trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ: 3. Kiến thức, kỹ năng của trẻ: NÊU GƯƠNG CUỐI TUẦN I. Yêu cầu: - Cháu tự nhận xét mình và bạn ngoan, chưa ngoan. Vì sao? - Nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần. II. Chuẩn bị: - Bảng bé ngoan. - Cờ, hoa bé ngoan. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: trò chuyện – bình cờ - Cô cháu hát bài “hoa bé ngoan” - Để được thưởng những bông hoa bé ngoan thì các - phải ngoan, phát biểu con phải làm gì? nhiều, không nói chuyện - Vậy trong tuần này bạn nào tự thấy mình ngoan thì - cháu tự nhận xét đứng lên cho cô và các bạn cùng xem. - Cô nhận xét lại - Cô và cháu cùng kiểm tra số hoa của mỗi bạn và - cháu kiểm tra cùng cô tiến hành đổi cờ. - Cô nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. * Hoạt động 2: kết thúc - Hát múa về chủ đề - cháu hát, múa GV: Thạch Thị Cẩm Nguyên 24 Chồi2